Thông tin tài liệu:
Bài giảng Tổng quan an toàn sinh học phòng xét nghiệm được biên soạn nhằm mục tiêu trang bị cho các bạn những kiến thức về an toàn sinh học PXN và an ninh sinh học, nêu được 2 lý do phải đảm bảo ATSH, kể tên được 6 quy định về an toàn sinh học PXN tại VN,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổng quan an toàn sinh học phòng xét nghiệm
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG
TỔNG QUAN
AN TOÀN SINH HỌC PHÒNG XÉT NGHIỆM
Khoa An toàn sinh học và Quản lý chất lượng
Mục tiêu học tập
Sau bài học này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được 2 khái niệm: an toàn sinh học PXN và an
ninh sinh học
2. Nêu được 2 lý do phải đảm bảo ATSH
3. Kể tên được 6 quy định về an toàn sinh học PXN tại VN
4. Sử dụng được bảng phân loại VSV theo nhóm nguy cơ
trong Thông tư 07/2012/TT-BYT
5. Thể hiện được ý định tăng cường đảm bảo ATSH tại PXN
của mình
Nội dung
Một số khái niệm liên quan đến an toàn sinh học.
Tại sao phải đảm bảo ATSH?
Các quy định, hƣớng dẫn về ATSH
Các yếu tố bảo đảm ATSH
Một số khái niệm
An toàn sinh học
ATSH phòng xét nghiệm: Thuật ngữ dùng để mô tả
những nguyên tắc phòng ngừa, các kỹ thuật và thực
hành để ngăn chặn những phơi nhiễm không mong
muốn với tác nhân gây bệnh, độc chất hoặc vô tình làm
thất thoát/phát tán chúng (WHO)
An ninh sinh học, tác nhân sinh học
An ninh sinh học: Những biện pháp an ninh cho tổ chức
hay cá nhân được thiết lập để ngăn chặn sự mất mát,
đánh cắp, lạm dụng, đánh tráo hoặc cố tình phóng thích
mầm bệnh và độc tố.
Tác nhân sinh học: Vi sinh vật, tế bào nuôi cấy hoặc ký
sinh trùng, có hoặc không có sự thay đổi về di truyền, có
thể là nguyên nhân nhiễm trùng, dị ứng, nhiễm độc hoặc
tạo ra sự nguy hiểm cho sức khỏe con người.
Hàng rào bảo vệ tại phòng xét nghiệm
Hàng rào bảo vệ thứ nhất: Hàng rào bảo vệ thứ hai:
Bảo vệ người làm xét Bảo vệ môi trường bên ngoài
PTN
nghiệm và môi trường bên
trong PTN
Trang bị BHCN Cơ sở vật chất
Tủ ATSH Dòng khí định hướng
Hộp đựng chất thải sắc Áp suất âm
nhọn Cửa tự đóng...
Cốc ly tâm an toàn
Bơm kim tiêm tự khóa
Hỗ trợ pipet...
Nhãm nguy cơ cña vi sinh vật
Nhãm Nguy c¬ VSV
ĐÆc ®iÓm cña VSV
Nhãm 1 Nhãm 2 Nhãm 3 Nhãm 4
1. KN g©y bÖnh Ýt Cã Cao Cao
2. KN l©y truyÒn (TT, GT) Kh«ng/thÊp HiÕm H¹n chÕ Cao
3. N. c¬ l©y nhiÔm c¸ thÓ Kh«ng/thÊp Cã Cao Cao
4. N. c¬ l©y nhiÔm cho CĐ Kh«ng/thÊp ThÊp ThÊp Cao
5. Møc ®é nguy hiÓm Kh«ng Kh«ng TrÇm TrÇm
lín träng träng
6. Phßng, ĐT hiÖu quẢ Cã Cã Cã CHƢA cã
Bài tập nhóm 1
Chia cả lớp thành 5 nhóm
Thời gian thảo luận: 10 phút
Yêu cầu:
Liệt kê tên của 10 loại VSV được sử dụng trong PXN
(viết tên mỗi VSV lên 1 tờ giấy, sử dụng bút dạ)
Phân loại các VSV vừa xác định thành các nhóm nguy
cơ
Thông tƣ số 07/2012/TT-BYT
Danh mục VSV gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ
và cấp độ ATSH phù hợp kỹ thuật xét nghiệm
Bài tập nhóm 2
Chia cả lớp thành 5 nhóm
Thời gian thảo luận: 10 phút
Yêu cầu:
Sử dụng Thông tư 07/2012/TT-BYT, phân loại các
VSV đã xác định theo nhóm nguy cơ
Dán các tờ giấy lên các cột nhóm nguy cơ tương ứng
Đánh giá nguy cơ
• Nguy hiểm, nguy cơ cao • Nguy hiểm, nguy cơ thấp
Đánh giá nguy cơ VSV là vấn đề cốt lõi của ATSH (WHO)
CÊp ®é an toµn sinh häc của PXN
BSL1 = CSVC + TTB + Thùc hµnh + Nh©n sù + Xö lý sù cè
BSL2 = CSVC + TTB + Thùc hµnh + Nh©n sù + Xö lý sù cè
BSL3 = CSVC + TTB + Thùc hµnh + Nh©n sù + Xö lý sù cè
BSL4 = CSVC + TTB + Thùc hµnh + Nh©n sù + Xö lý sù cè
Thông tƣ số 07/2012/TT-BYT
Danh mục VSV gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ
và cấp độ ATSH phù hợp kỹ thuật xét nghiệm
Tại sao phải đảm bảo ATSH?
Tai nạn, sự cố có thể xảy ra trong PXN
Lây nhiễm tác nhân gây bệnh
Tổn thương do nhiễm hóa chất, chất phóng xạ
Thương tích do vật sắc nhọn
Cháy nổ
Điện giật
Động vật cắn, cào…
Lây nhiễm liên quan đến PXN từ 1930 - 2004
Loại tác nhân Lây nhiễm Tử vong
Vi khuẩn 2.430 98
Virus 1.787 73
Rickettsia 785 26
Nấm 360 5
KST 165 2
Tổng 5.527 204
Nguy cơ lây nhiễm TNGB
Từ 1 đến 5 trường hợp lây nhiễm/1 triệu giờ làm việc
4/1000 CBXN bị lây nhiễm TNGB do làm việc trong PXN
Cán bộ nghiên cứu 4,1/1000, cao gấp 6 - 7 lần cán bộ
chẩn đoán
Nguồn: Biological Safety - Principles and practices (2006)
by Diane O. Fleming and Debra L. Hunt
Ví dụ về lây nhiễm tại phòng xét nghiệm
Bệnh viêm màng não
24/12/2000, Michigan một nhà vi sinh học người Mỹ, 52
tuổi bị viêm họng cấp, nôn, đau đầu, sốt, đến 25/12, BN
bị xuất huyết ở cả 2 chân, sau đó nhanh chóng lan rộng
BN được cấp cứu tại BV và ...