Danh mục

Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 5: Những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 196.63 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 5 Những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng thuộc bài giảng tổng quan thuế nhằm trình bày về các nội dung chính: khái niệm thuế giá trị gia tăng, mục đích của thuế giá trị gia tăng, các nguyên tắc của thuế giá trị gia tăng, các điều kiện áp dụng thuế giá trị gia tăng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tổng quan thuế - Chương 5: Những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 1 Khái niệm 6 Phân biệt miễn thuế và thuế 2 suất 0% Mục đích của thuế GTGT 7 Ưu điểm 3 Các nguyên tắc của 8 Nhược điểm thuế GTGT 9 Xu hướng áp dụng thuế 4 Các điều kiện áp dụng GTGT tại các nước 5 Phương pháp tính 10 Câu hỏi thảo luận 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 1. Khái niệm Công đoạn Giá bán ra GTGT Là một loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. SX 50 50 Ðược gọi là thuế giá trị gia tăng vì thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng Bán buôn 70 20 thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Bán lẻ 100 30 Cách tính thuế GTGT: t* x 50 + t* x 20 + t* x 30 (t*: Thuế suất thuế GTGT) 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 2. Mục đích của thuế GTGT  Khuyến khích đầu tư phát triển sx & dịch vụ, đặc biệt là xuất khẩu;  Cùng với thuế NK, thuế TTĐB góp phần bảo vệ hợp lý sx trong nước;  Đơn giản hóa chính sách, tăng cường tính trung lập của thuế;  Khắc phục những nhược điểm của thuế doanh thu;  Đảm bảo nguồn thu cho NSNN. 3 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 3. Các nguyên tắc của thuế GTGT  Thuế đánh trên tất cả các hàng hóa, dịch vụ;  Thuế đánh trên giá;  Thuế đánh trên nhiều giai đoạn của quy trình sx, phân phối và tiêu dùng;  Thuế đánh trên số tiêu thụ cuối cùng. 4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 4. Các điều kiện áp dụng thuế GTGT  Nền kinh tế phát triển ổn định, thực sự được quản lý bằng hệ thống luật pháp;  Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán thống nhất, áp dụng hóa đơn chứng từ trong tất cả các giao dịch;  Có khả năng phát triển thanh toán qua tài khoản NH;  Cán bộ thuế có nghiệp vụ, trình độ, đạo đức;  DN có ý thức chấp hành luật pháp, tính tự giác kê khai thuế;  Trình độ dân trí tương đối cao;  Có khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật thông tin. 5 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 5. Các phương pháp tính thuế GTGT Phương Cộng Khấu trừ Trực tiếp pháp (Addition) (Invoice/Credit)) (Subtraction) Cách t*(Lương+Lợi nhuận) tđầu ra*giá trị đầu ra - t*(giá trị đầu ra – tính tđầu vào*giá trị đầu vào giá trị đầu vào) Ưu Dễ hiểu Dễ áp dụng khi có điểm nhiều mức t; Thuận tiện khi có ưu đãi thuế suất = 0 DN phải có trách nhiệm quản lý chứng từ Nhược Thực hiện phức tạp Gây tổn thất cho DN Khó thực hiện khi 6 điểm khi hoàn thuế chậm tđầu ra khác tđầu vào NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 5. Ví dụ các phương pháp tính thuế GTGT Nông dân P1=1000, t1=10% Người xay bột P2=1500, t2=10% Người làm bánh P3=2500, t3=10% Người tiêu dùng Phương Cộng Khấu trừ Trực tiếp pháp Cách t*(Lương+Lợi nhuận) tđầu ra*giá trị đầu ra - tđầu t*(giá trị đầu ra – giá trị đầu vào) tính vào*giá trị đầu vào Cụ thể Xđ lương & lợi nhuận của t1P 1+(t2P 2-1P 1)+(t3P3 - t2P 2) t1P 1+t2(P 2 - P 1)+t3(P 3 - P 2) nông dân, người xay bột, người làm bánh. = t3P 3 [10%*1000 [10%*1000 +10%*(1500-1000) +(10%*1500-10%*1000) +10%(2500-1500) = 250] 7 +(10%*2500-10%*1500) = 10%*2500 = 250] NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 6. Phân biệt miễn thuế và thuế suất 0% Miễn thuế Thuế suất 0% Công đoạn được miễn thuế biến Công đoạn được ưu đãi không mất khỏi quy trình thuế GTGT; phải nộp thuế đầu ra nhưng vẫn được hoàn thuế đầu vào; Chuỗi thu thuế bị gián đoạn; Chuỗi thu thuế không bị gián Không được hoàn phần thuế đã đoạn; nộp ở công đoạn trước; Được phát hành hóa đơn thuế Không được phát hành hóa đơn GTGT ở công đoạn sau, ghi t = 0%. thuế GTGT ở công đoạn sau. 8 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT 6. Miễn thuế và thuế suất 0% (tt) Nông dân P1=1000, t1=10% Người xay bột P2=1500, t2=10% Người làm bánh P3=2500, t3=10% a. Miễn thuế Người tiêu dùng Phương pháp Lúa mì Bột mì ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: