Bài giảng Triết học - Chương 6
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 883.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của Bài giảng Triết học - Chương 6 Phép biện chứng duy vật - phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn nhằm trình bày khái niệm biện chứng siêu hình. Quan điểm triết học Mác-Lênin về khái niệm siêu hình và biện chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Triết học - Chương 6 Chương 6. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 6.1 Khái niệm phép biện chứng 6.1.1 Biện chứng và siêu hình 6.1.1.1 Khái niệm siêu hình và biện chứng - Siêu hình: + Phương pháp: xem xét độc lập, không liên hệ, ảnh hưởng nhau, không vận động, không phát triển và chuyển hoá, + Môn học: đồng nghĩa với triết học. - Biện chứng: + Biện chứng tự phát, + Biện chứng duy tâm, + Biện chứng duy vật. 6.1.1.2 Quan điểm triết học Mác-Lênin về khái niệm siêu hình và biện chứng - Siêu hình + Thời kì cận đại, khoa học tự nhiên phân ngành, + Mỗi ngành độc lập nhau, + Hình thành phương pháp siêu hình. - Biện chứng + Do thành tựu khoa học tự nhiên đưa lại, + Hình thành phương pháp biện chứng duy vật. 6.1.2 Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan 6.1.2.1 Biện chứng khách quan - Biện chứng của hiện thực khách quan, - Phép biện chứng phụ thuộc vào thế giới khách quan, - Chi phối biện chứng chủ quan. 6.1.2.2 Biện chứng chủ quan - Các nguyên lí, phạm trù, quy luật của phép biện chứng phản ánh biện chứng khách quan, - Tư duy biện chứng của con người phản ánh biện chứng khách quan. 6.1.2.3 Quan hệ giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan - Biện chứng khách quan quyết định biện chứng chủ quan, - Biện chứng chủ quan phản ánh chủ động, sáng tạo biện chứng khách quan, - Biện chứng chủ quan có tính độc lập tương đối. 6.1.3 Khái quát lịch sử phát triển của phép biện chứng 6.1.3.1 Phép biện chứng chất phác cổ đại (Hình thức thứ nhất) - Xuất hiện ban đầu là hình thức tranh luận để tìm chân lí, - Platon hoàn thiện thành nghệ thuật tranh luận, - Hêraclit, Xôcrat được coi là những nhà biện chứng đầu tiên, - Nó phản ánh mang tính tự nhiên chủ nghĩa, chưa sâu sắc, chưa thật chính xác. 6.1.3.2 Phép biện chứng duy tâm trong triết học cổ điển Đức (Hình thức thứ hai) - Được bắt đầu từ Cant, qua Selling, đến Ficht, kết thúc ở Hegel, - Phép biện chứng về mối quan hệ, sự vận động, phát triển và chuyển hoá của tinh thần, của ý niệm tuyệt đối, - Bao gồm: + Hai nguyên lí, + Sáu cặp phạm trù, + Ba quy luật. 6.1.3.3 Phép biện chứng duy vật (Hình thức thứ ba) - Kế thừa phép biện chứng trong lịch sử triết học, - C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng thành phép biện chứng duy vật, - Phép biện chứng duy vật là những quy luật chung nhất về sự vận động, phát triển và chuyển hoá của tự nhiên, của xã hội và của tư duy, - Cấu trúc của phép biện chứng duy vật: + Hai nguyên lí, + Sáu cặp phạm trù, + Ba quy luật. 6.2 Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật 6.2.1 Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật 6.2.1.1 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến - Liên hệ: là sự tác động và ảnh hưởng lẫn nhau, - Tính chất: + Khách quan + Phổ biến, + Phong phú, + Đa dạng, - Phân loại mối liên hệ: + Bên trong, bên ngoài; + Vật chất với vật chất; + Vật chất với tinh thần; + Tinh thần với tinh thần; + Bản chất và hiện tượng… 6.2.1.2 Nguyên lý về sự phát triển - Phát triển: + Quá trình phức tạp hoá, + Quá trình hoàn thiện hoá - Tính chất: + Khách quan, + Đa dạng, + Phức tạp. - Quy luật phát triển: + Lượng đổi dẫn chất đổi, + Biến đổi các mặt đối lập dẫn đến mâu thuẫn, + Phủ định để cái mới ra đời. 6.2.2 Những cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 6.2.2.1 Cái riêng, cái chung 6.2.2.2 Tất nhiên và ngẫu nhiên 6.2.2.3 Bản chất và hiện tượng 6.2.2.4 Nguyên nhân và kết quả 6.2.2.5 Khả năng và hiện thực 6.2.2.6 Nội dung và hình thức 6.2.3 Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 6.2.3.1 Quy luật mâu thuẫn - Khái niệm mâu thuẫn, - Quá trình hình thành mâu thuẫn, - Tính chất mâu thuẫn, - Vai trò của mâu thuẫn: + Đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động, + Mâu thuẫn được giải quyết là động lực của sự phát triển. 6.2.3.2 Quy luật lượng đổi, chất đổi - Khái niệm lượng, chất: + Khái niệm lượng, + Khái niệm chất + Mối quan hệ giữa lượng, chất - Phương thức biến đổi từ lượng dẫn đến chất đổi: + Biến đổi về lượng: có thể tăng hoặc giảm, + Dần dần, + Đột biến, + Biến đổi các mặt đối lập, + Vượt độ, + Bước nhảy, + Chất đổi. - Phương thức chất mới ra đời dẫn đến lượng đổi: + Chất mới có độ mới, + Độ mới là sự thống nhất giữa chất mới và lượng mới, + Lượng mới khác với lượng cũ, + Sự biến đổi chất mới do lượng mới quyết định. 6.2.3.3 Quy luật phủ định - Khái niệm phủ định: + Phủ định, + Phủ định biện chứng. - Tính chất của phủ định biện chứng: + Khách quan, + Kế thừa - Phủ định của phủ định: + Khái niệm phủ định của phủ định, + Số lần phủ định của phủ định, - Tính chất phủ định của phủ định: + Khách ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Triết học - Chương 6 Chương 6. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT – PHƯƠNG PHÁP LUẬN NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 6.1 Khái niệm phép biện chứng 6.1.1 Biện chứng và siêu hình 6.1.1.1 Khái niệm siêu hình và biện chứng - Siêu hình: + Phương pháp: xem xét độc lập, không liên hệ, ảnh hưởng nhau, không vận động, không phát triển và chuyển hoá, + Môn học: đồng nghĩa với triết học. - Biện chứng: + Biện chứng tự phát, + Biện chứng duy tâm, + Biện chứng duy vật. 6.1.1.2 Quan điểm triết học Mác-Lênin về khái niệm siêu hình và biện chứng - Siêu hình + Thời kì cận đại, khoa học tự nhiên phân ngành, + Mỗi ngành độc lập nhau, + Hình thành phương pháp siêu hình. - Biện chứng + Do thành tựu khoa học tự nhiên đưa lại, + Hình thành phương pháp biện chứng duy vật. 6.1.2 Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan 6.1.2.1 Biện chứng khách quan - Biện chứng của hiện thực khách quan, - Phép biện chứng phụ thuộc vào thế giới khách quan, - Chi phối biện chứng chủ quan. 6.1.2.2 Biện chứng chủ quan - Các nguyên lí, phạm trù, quy luật của phép biện chứng phản ánh biện chứng khách quan, - Tư duy biện chứng của con người phản ánh biện chứng khách quan. 6.1.2.3 Quan hệ giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan - Biện chứng khách quan quyết định biện chứng chủ quan, - Biện chứng chủ quan phản ánh chủ động, sáng tạo biện chứng khách quan, - Biện chứng chủ quan có tính độc lập tương đối. 6.1.3 Khái quát lịch sử phát triển của phép biện chứng 6.1.3.1 Phép biện chứng chất phác cổ đại (Hình thức thứ nhất) - Xuất hiện ban đầu là hình thức tranh luận để tìm chân lí, - Platon hoàn thiện thành nghệ thuật tranh luận, - Hêraclit, Xôcrat được coi là những nhà biện chứng đầu tiên, - Nó phản ánh mang tính tự nhiên chủ nghĩa, chưa sâu sắc, chưa thật chính xác. 6.1.3.2 Phép biện chứng duy tâm trong triết học cổ điển Đức (Hình thức thứ hai) - Được bắt đầu từ Cant, qua Selling, đến Ficht, kết thúc ở Hegel, - Phép biện chứng về mối quan hệ, sự vận động, phát triển và chuyển hoá của tinh thần, của ý niệm tuyệt đối, - Bao gồm: + Hai nguyên lí, + Sáu cặp phạm trù, + Ba quy luật. 6.1.3.3 Phép biện chứng duy vật (Hình thức thứ ba) - Kế thừa phép biện chứng trong lịch sử triết học, - C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng thành phép biện chứng duy vật, - Phép biện chứng duy vật là những quy luật chung nhất về sự vận động, phát triển và chuyển hoá của tự nhiên, của xã hội và của tư duy, - Cấu trúc của phép biện chứng duy vật: + Hai nguyên lí, + Sáu cặp phạm trù, + Ba quy luật. 6.2 Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật 6.2.1 Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật 6.2.1.1 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến - Liên hệ: là sự tác động và ảnh hưởng lẫn nhau, - Tính chất: + Khách quan + Phổ biến, + Phong phú, + Đa dạng, - Phân loại mối liên hệ: + Bên trong, bên ngoài; + Vật chất với vật chất; + Vật chất với tinh thần; + Tinh thần với tinh thần; + Bản chất và hiện tượng… 6.2.1.2 Nguyên lý về sự phát triển - Phát triển: + Quá trình phức tạp hoá, + Quá trình hoàn thiện hoá - Tính chất: + Khách quan, + Đa dạng, + Phức tạp. - Quy luật phát triển: + Lượng đổi dẫn chất đổi, + Biến đổi các mặt đối lập dẫn đến mâu thuẫn, + Phủ định để cái mới ra đời. 6.2.2 Những cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 6.2.2.1 Cái riêng, cái chung 6.2.2.2 Tất nhiên và ngẫu nhiên 6.2.2.3 Bản chất và hiện tượng 6.2.2.4 Nguyên nhân và kết quả 6.2.2.5 Khả năng và hiện thực 6.2.2.6 Nội dung và hình thức 6.2.3 Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 6.2.3.1 Quy luật mâu thuẫn - Khái niệm mâu thuẫn, - Quá trình hình thành mâu thuẫn, - Tính chất mâu thuẫn, - Vai trò của mâu thuẫn: + Đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động, + Mâu thuẫn được giải quyết là động lực của sự phát triển. 6.2.3.2 Quy luật lượng đổi, chất đổi - Khái niệm lượng, chất: + Khái niệm lượng, + Khái niệm chất + Mối quan hệ giữa lượng, chất - Phương thức biến đổi từ lượng dẫn đến chất đổi: + Biến đổi về lượng: có thể tăng hoặc giảm, + Dần dần, + Đột biến, + Biến đổi các mặt đối lập, + Vượt độ, + Bước nhảy, + Chất đổi. - Phương thức chất mới ra đời dẫn đến lượng đổi: + Chất mới có độ mới, + Độ mới là sự thống nhất giữa chất mới và lượng mới, + Lượng mới khác với lượng cũ, + Sự biến đổi chất mới do lượng mới quyết định. 6.2.3.3 Quy luật phủ định - Khái niệm phủ định: + Phủ định, + Phủ định biện chứng. - Tính chất của phủ định biện chứng: + Khách quan, + Kế thừa - Phủ định của phủ định: + Khái niệm phủ định của phủ định, + Số lần phủ định của phủ định, - Tính chất phủ định của phủ định: + Khách ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phép biện chứng duy vật Biện chứng siêu hình Quan điểm triết học Mác-Lênin Bài giảng triết học Tài liệu triết học Lịch sử triết học Nghiên cứu triết họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
19 trang 330 3 0
-
Bài tiểu luận: Phật giáo và sự ảnh hưởng ảnh hưởng của nó đến đời sống tinh thần của người Việt Nam
18 trang 267 1 0 -
Ebook Lịch sử triết học Phương Đông (Tập 1): Phần 1 - Nguyễn Đăng Thục
204 trang 223 0 0 -
31 trang 151 0 0
-
Đề tài: CÔNG BẰNG XÃ HỘI, TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐOÀN KẾT XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM
18 trang 147 0 0 -
35 trang 115 0 0
-
Bài thuyết trình Nguyên lý Mác - Lênin II: Tác động thứ 2 của quy luật giá trị
15 trang 106 0 0 -
Chủ đề Một vài suy nghĩ về tư tưởng triết học Việt Nam trong nền văn hoá dân tộc'
18 trang 87 0 0 -
HỆ THỐNG CÂU HỎI – ĐÁP ÁN GỢI MỞ & HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
487 trang 87 0 0 -
Ebook Lịch sử triết học Phương Đông (Tập 2): Phần 1 - Nguyễn Đăng Thục
218 trang 74 0 0