Thông tin tài liệu:
Bài giảng Ứng dụng tế bào gốc trong thẩm mỹ đưa ra ứng dụng tế bào gốc trong tái tạo và cải thiện làn da cũng như những hạn chế của việc sử dụng tế bào gốc trong tái tạo và cải thiện làn da. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ứng dụng tế bào gốc trong thẩm mỹCông nghệ tế bào gốc ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TRONG THẨM MỸ Tháng 10, 2014ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TRONG TÁI TẠO VÀ CẢI THIỆN LÀN DACác vấn đề bàn luận- Tế bào gốc là gì? Da có chứa tế bào gốc hay không?- Tái tạo da như thế nào? Cải thiện da bằng cách nào?- Những cách tiếp cận của việc ứng dụng TBG trong tái tạo và cải thiện da: tế bào, dịch chiết?- Ảnh hưởng của các yếu tố kích thích có nguồn gốc từ TBG đến sự tái tạo và cải thiện da.- Việc ứng dụng tế bào gốc có hạn chế gì?Biểu bì/Thượng bì Bì/Trung bì Hạ bì BIỂU BÌ Sừng hóa Các tb sừng hóa Không tăng sinh Sừng hóa Nhân tb vỡ Gđ biệt hóa sau Hình hạt Hình gai Gđ biệt hóa giữa Gđ biệt hóa đầuLớp nền/đáy Tăng sinh Ngừng tăng sinh Gđ tăng sinh Sự sắp xếp tế bào ở biểu bì Lớp vảy Lớp hạt Lớp gai Lớp đáy S S S S 3H “Interfollicular epidermal proliferation unit (EPU)”Andy J. Chien, Washington University (modified from Potten and Booth (2002) J Invest Derm 119(4):888-99) EPU ở chuộtFrom Morris RJ (2000) J. Clin Invest 106, 3-8.tế bào sừng chết Lớp vảytế bào sừng sống Lớp hạt Tế bào Langerhans Lớp gaiTế bào cảm giác Tế bào sắc tố Lớp đáyDây thần kinh cảm giác Bì6-8 BIỂU BÌ VÀ TẾ BÀO GỐC BIỂU BÌ/DA “bulge” regionDa Lông/Tóc Biểu bì Tuyến bã Tuyến bã nhờn nhờn Bì Nang lông/tócFrom Watt F (2001) Curr. Opin. Genet. Devel. 11, 410-417 TẾ BÀO GỐC BIỂU BÌ (Epidermal Stem Cell)• ~5-10% của tổng số tế bào sừng (keratinocyte)• “TB lưu dấu” (Label retaining cells_LRCs)• Khả năng hình thành bào lạc trong nuôi cấy• Khả năng tăng sinh trong thời gian dài• Khả năng tái tạo biểu bì in vitro• Hiện diện trong EPU• Phân chia khi da bị tổn thương• Bám dính mạnh vào lớp chất nền ngoại bào, collagen type IV, fibronectin TẾ BÀO GỐC BIỂU BÌ (Epidermal Stem Cell)• Tế bào lưu dấu – Bromo-2-deoxyuridine (BrdU) – 3H – thymidine• Tb nhỏ có tỉ lệ nhân/bào tương cao• Biểu hiện integrin b1• Các marker khác – p63 (yếu tố phiên mã họ p53) – Keratin 19 – Biểu hiện integrin a6 cao – Biểu hiện yếu thụ thể của transferrin (CD71) Biểu bì da ngườib1-integrin Ki67 (K10) rapid amplification Bar = 100 uM From Jensen, Lowell and Watt (1999) Development 126, 2409-18 S SModified from Potten and Booth (2002) J Invest DermSỐ PHẬN TẾ BÀO SAU KHI TẾ BÀO GỐC PHÂN CHIA Vùng biểu bì giữa các nang lôngTỔN THƯƠNG DA TỔN THƯƠNG DAĐỘ 1 ĐỘ 2 CÁC GIAI ĐOẠN LÀNH TỰ NHIÊN VẾT THƢƠNG DA TĂNG SINH TB CẦM MÁU TỔNG HỢP ECM TÁI TẠO MÔ SINH LÍ TỔN HÌNH THÀNH MÔ HẠT VẾT THƢƠNG KHÉP VIÊM THƢƠNG HUY ĐỘNG TB TẠO MẠCH SỰ CO RÚT TÁI PHỦ BIỂU MÔLoại tế Tiểu cầu Tế bào sừng Nguyên bào sợi cơbào BC trung tính Tế bào nội mô Đại thực bào Lympho bào Nguyên bào sợi Đại thực bào Đại thực bào EPC Tế bào tiền thân nội mô (EPC) ...