Bài giảng Vật lý A2: Chương 7
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 149.97 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 7 Cơ học lượng tử thuộc bài giảng Vật lý A2, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu một số nội dung chính sau: lưỡng tính sóng hạt của vi hạt, hệ thức bất định Heisenberg, hàm sóng, phương trình Schrodinger.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý A2: Chương 7 CHƯƠNG VII CƠ HỌC LƯỢNG TỬ Lưỡng tính sóng hạt của vi hạt 1. Lưỡng tính sóng hạt của vi hạt Xét một chùm ánh sáng đơn sắc song song. Phương trình dao động sáng tại O: x ( t ) A cos 2 t Phương trình dao động sáng tại mọi điểm trên mặt sóng qua M cách mặt sóng qua O một khoảng d: d d d x ( t - ) A cos 2 ( t - ) A cos 2( t - ) c c 2 d A cos( t - ) Gọi n là véc tơ đơn vị theo phương truyền sóng, ta có: d r cos r.n Hàm sóng ánh sáng phẳng đơn sắc: d r.n x ( t ) A cos 2 ( t ) c E h h Thay , p , h 2 Hàm sóng ký hiệu ψ i o exp Et p r II. Giả thuyết De Broglie về lưỡng tính sóng hạt của vi hạt Một vi hạt tự do có năng lượng xác định, động lượng xác định thì tương ứng với một sóng phẳng đơn sắc. Năng lượng của vi hạt: E h hay E Động lượng của vi hạt: h p hay p k Hàm sóng De Broglie của vi hạt tự do: i o exp Et p r III. Thực nghiệm xác định lưỡng tính sóng hạt của vi hạt 1. Nhiễu xạ của electron qua khe hẹp 2. Nhiễu xạ của electron trên tinh thể HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG Xét sự nhiễu xạ của chùm vi hạt qua khe hẹp độ rộng b. Sau khi đi qua khe hẹp hạt bị nhiễu xạ theo nhiều phương khác nhau Xét tọa độ của hạt theo phương x. Độ bất định về tọa độ của vi hạt: Δ ≈ b Hình chiếu véc tơ động lượng của vi hạt theo trục x: 0≤ px≤ psinφ Độ bất định về hình chiếu động lượng của vi hạt theo trục x: Δpx ≈ psinφ Xét trường hợp các hạt rơi vào cực đại giữa: Δpx ≈ psinφ1 h sin 1 , p b x.p x b. p sin 1 p. h Lập luận tương tự ta có: Δy.Δpy ≈ h Δz.Δpz ≈ h Ý nghĩa: Vị trí và động lượng của vi hạt không được xác định đồng thời. Quy luật vận động của vi hạt theo quy luật thống kê. Hệ thức bất định giữa năng lượng và thời gian ΔE.Δt ≈ h HÀM SÓNG Hàm sóng của vi hạt tự do: i o exp Et p r o exp i t k r Trong đó: E ; p k 2 o * 2 Nếu hạt chuyển động trong trường lực thế thì hàm sóng là hàm phức tạp của tọa độ và thời gian (r, t ) ( x, y, z, t ) Ý nghĩa thống kê của hàm sóng Xét chùm hạt phôtôn truyền trong không gian xung quanh điểm M. Bao quanh M bằng thể tích ΔV Theo quan điểm sóng: Cường độ sáng tại M tỉ lệ với ψ02 Theo quan điểm hạt: Cường độ sáng tại M tỉ lệ với số hạt trong đơn vị thể tích bao quanh M Số hạt trong đơn vị thể tích bao quanh M tỉ lệ với ψ02 Số hạt trong đơn vị thể tích càng lớn khả năng tìm thấy hạt càng lớn. Vậy ψ02 hay |ψ|2 là mật độ xác suất tìm thấy hạt Xác suất tìm thấy hạt trong thể tích V: 2 dV 1 V Điều kiện của hàm sóng - Hàm sóng phải hữu hạn - Hàm sóng phải đơn trị - Hàm sóng phải liên tục - Đạo hàm bậc nhất của hàm phải liên tục PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER Hàm sóng De Broglie: i i (r , t ) o exp Et p r ( r ) exp Et Trong đó thành phần phụ thuộc vào tọa độ: i (r ) o exp p r i ( r ) o exp ( p x x p y y p z z ) Lấy đạo hàm ∂ψ/∂x ta được: i p x ( r ) x Lấy đạo hàm bậc hai: 2 i2 p2 p 2 (r ) x x (r ) 2 2 2 x Tương tự cho các biến y ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý A2: Chương 7 CHƯƠNG VII CƠ HỌC LƯỢNG TỬ Lưỡng tính sóng hạt của vi hạt 1. Lưỡng tính sóng hạt của vi hạt Xét một chùm ánh sáng đơn sắc song song. Phương trình dao động sáng tại O: x ( t ) A cos 2 t Phương trình dao động sáng tại mọi điểm trên mặt sóng qua M cách mặt sóng qua O một khoảng d: d d d x ( t - ) A cos 2 ( t - ) A cos 2( t - ) c c 2 d A cos( t - ) Gọi n là véc tơ đơn vị theo phương truyền sóng, ta có: d r cos r.n Hàm sóng ánh sáng phẳng đơn sắc: d r.n x ( t ) A cos 2 ( t ) c E h h Thay , p , h 2 Hàm sóng ký hiệu ψ i o exp Et p r II. Giả thuyết De Broglie về lưỡng tính sóng hạt của vi hạt Một vi hạt tự do có năng lượng xác định, động lượng xác định thì tương ứng với một sóng phẳng đơn sắc. Năng lượng của vi hạt: E h hay E Động lượng của vi hạt: h p hay p k Hàm sóng De Broglie của vi hạt tự do: i o exp Et p r III. Thực nghiệm xác định lưỡng tính sóng hạt của vi hạt 1. Nhiễu xạ của electron qua khe hẹp 2. Nhiễu xạ của electron trên tinh thể HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG Xét sự nhiễu xạ của chùm vi hạt qua khe hẹp độ rộng b. Sau khi đi qua khe hẹp hạt bị nhiễu xạ theo nhiều phương khác nhau Xét tọa độ của hạt theo phương x. Độ bất định về tọa độ của vi hạt: Δ ≈ b Hình chiếu véc tơ động lượng của vi hạt theo trục x: 0≤ px≤ psinφ Độ bất định về hình chiếu động lượng của vi hạt theo trục x: Δpx ≈ psinφ Xét trường hợp các hạt rơi vào cực đại giữa: Δpx ≈ psinφ1 h sin 1 , p b x.p x b. p sin 1 p. h Lập luận tương tự ta có: Δy.Δpy ≈ h Δz.Δpz ≈ h Ý nghĩa: Vị trí và động lượng của vi hạt không được xác định đồng thời. Quy luật vận động của vi hạt theo quy luật thống kê. Hệ thức bất định giữa năng lượng và thời gian ΔE.Δt ≈ h HÀM SÓNG Hàm sóng của vi hạt tự do: i o exp Et p r o exp i t k r Trong đó: E ; p k 2 o * 2 Nếu hạt chuyển động trong trường lực thế thì hàm sóng là hàm phức tạp của tọa độ và thời gian (r, t ) ( x, y, z, t ) Ý nghĩa thống kê của hàm sóng Xét chùm hạt phôtôn truyền trong không gian xung quanh điểm M. Bao quanh M bằng thể tích ΔV Theo quan điểm sóng: Cường độ sáng tại M tỉ lệ với ψ02 Theo quan điểm hạt: Cường độ sáng tại M tỉ lệ với số hạt trong đơn vị thể tích bao quanh M Số hạt trong đơn vị thể tích bao quanh M tỉ lệ với ψ02 Số hạt trong đơn vị thể tích càng lớn khả năng tìm thấy hạt càng lớn. Vậy ψ02 hay |ψ|2 là mật độ xác suất tìm thấy hạt Xác suất tìm thấy hạt trong thể tích V: 2 dV 1 V Điều kiện của hàm sóng - Hàm sóng phải hữu hạn - Hàm sóng phải đơn trị - Hàm sóng phải liên tục - Đạo hàm bậc nhất của hàm phải liên tục PHƯƠNG TRÌNH SCHRODINGER Hàm sóng De Broglie: i i (r , t ) o exp Et p r ( r ) exp Et Trong đó thành phần phụ thuộc vào tọa độ: i (r ) o exp p r i ( r ) o exp ( p x x p y y p z z ) Lấy đạo hàm ∂ψ/∂x ta được: i p x ( r ) x Lấy đạo hàm bậc hai: 2 i2 p2 p 2 (r ) x x (r ) 2 2 2 x Tương tự cho các biến y ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thí nghiệm vật lý Vật lý lượng tử Bài giảng Vật lý A2 Vật lý đại cương Vật lý A2 Cơ học lượng tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiếp cận CDIO trong dạy học học phần Vật lý đại cương nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra
4 trang 190 0 0 -
Bài tập nhóm môn Vật Lý đại cương: Bài Seminar
17 trang 184 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 2 - Phạm Đỗ Chung
19 trang 133 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vật lý đại cương
14 trang 112 0 0 -
Giáo trình Vật lý đại cương A2: Phần 2 - ThS. Trương Thành
78 trang 110 0 0 -
Giáo trình Cơ học lượng tử - Lê Đình, Trần Công Phong (ĐH Sư phạm Huế)
314 trang 101 0 0 -
7 trang 96 0 0
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 1 - Phạm Đỗ Chung
22 trang 96 0 0 -
Giáo trình Cơ học lượng tử - ThS. Nguyễn Duy Hưng
128 trang 86 0 0 -
Báo cáo thí nghiệm: XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CÁC VẬT RẮN CÓ DẠNG ĐỐI XỨNG VÀ CÂN MẪU VẬT TRÊN CÂN KỸ THUẬT
20 trang 77 0 0