Danh mục

Bài giảng Vật lý đại cương: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản

Số trang: 56      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,001.90 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tập bài giảng Vật lý đại cương tiếp tục cung cấp cho sinh viên những nội dung, kiến thức về: dòng điện không đổi; từ trường dòng điện không đổi; cảm ứng điện từ; quan học; cơ sở của quang hình học - dụng cụ quang học; bản chất của ánh sáng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý đại cương: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản Chương 6 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI6.1. NHỮNG KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU6.1.1. Định nghĩa dòng điện Trong môi trường dẫn điện các điện tích tự do luôn luôn chuyển động hỗnloạn. Dưới tác dụng của điện trường ngoài các điện tích tự do đó sẽ chuyển động cóhướng: điện tích dương chuyển động cùng chiều điện trường, đi tích âm chuyểnđộng ngược chiều điện trường. Dòng các hạt điện tích chuyển động có hướngdưới tác dụng của điện trường gọi là dòng điện. Theo quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển dời của các hạt điện tíchdương hay là ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt điện tích âm.6.1.2. Bản chất dòng điện trong các môi trường Bản chất dòng điện trong các môi trường khác nhau cũng khác nhau (Hình 6.1). Thực vậy như ta đã biết trong kim loại các nguyên tử liên kết chặt chẽ vớinhau tạo thành mạng tinh thể kim loại. Các ion dương chỉ dao động xung quanh nútmạng, dòng các điện tử tự do (electron tự do) chuyển động hỗn loạn trong khônggian giữa các nút mạng. Dưới tác dụng của điện trường chính các điện tử tự do nàychuyển động tạo ra dòng điện (Hình 6.1.a) Hình 6.1 Trái lại trong chất điện phân khi chưa có điện trường ngoài các phân tử chấtđiện phân do tương tác với nhau đã tự phân ly thành ion dương, ion âm. Dưới tácdụng của điện trường các ion này chuyển động tạo ra dòng điện (Hình 6.1.b). Khốilượng m của chất được giải phóng ra ở điện cực bình điện phân được tính theocông thức: 49 1 A m(g) = . .It (6.1) F n Trong đó F là một hằng số gọi là số Farađây: F = 96500C/mol, A là khối lượngmol nguyên tử của chất thu được ở điện cực. Đối với chất khí ở trạng thái bình thường các phân tử khí hầu như đều ở trạngthái trung hoà về điện. Tuy nhiên khi có kích thích bên ngoài các phân tử khí có thểgiải phóng điện tử thành ion dương. Các điện tử được giải phóng một số ở trạng thái tựdo, một số kết hợp với nguyên tử trung hoà khác thành ion âm. Khi có điện trườngngoài cả ion dương, ion âm, điện tử đều chuyển động tạo ra dòng điện (Hình 6.1.c). Chân không vốn không có hạt mang điện. Nó chỉ dẫn được điện khi đưaelectron vào. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của cácelectron bứt ra từ catốt bị nung nóng do tác dụng của điện trường. Đặc điểm của dòngđiện trong chân không là nó chỉ chạy theo một chiều nhất định từ anôt sang catôt. Dòng điện trong bán dẫn là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tựdo và lỗ trống dưới tác dụng của điện trường. Tuỳ theo tạp chất pha vào bán dẫntinh khiết mà bán dẫn thuộc một trong hai loại là bán dẫn loại n và bán dẫn loại p.Dòng điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là dòng electron, còn trong bán dẫn loại pchủ yếu là dòng các lỗ trống.6.1.3. Tác dụng của dòng điện Tuy có bản chất khác nhau nhưng dòng điện bao giờ cũng có tác dụng đặctrưng giống nhau như tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng sinh lý, tác dụng cơ học,... Các tác dụng này được ứng dụng nhiều trong y học.6.2. NHỮNG ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA DÒNG ĐIỆN6.2.1. Cường độ dòng điện Xét một điện tích S bất kỳ nằm trong môitrường có dòng điện chạy qua (Hình 6.2) Cường độ dòng điện qua diện tích S là đạilượng có trị số bằng điện lượng chuyển qua diện tíchấy trong một đơn vị thời gian. Hình 6.2 50 dq i= (6.2) dt Từ đó suy ra điện lượng q đi qua diện tích S trong thời gian t sẽ là: t t q= ∫ dq= ∫ i.dt (6.3) 0 0 Nếu i có phương chiều độ lớn không đổi theo thời gian thì dòng điện đó đượcgọi là dòng điện không đổi từ (2) nếu i = I = hs. Ta có: t q= ∫ i.dt=I.t (6.4) 0 Trong hệ SI đơn vị cường độ dòng điện là Ampe (A), đơn vị diện tích q làCulông (C). Ngoài ra trong thực tế còn dùng: Kilo Ampe: 1kA = 103 A Mili Ampe: 1mA = 10-3 A Micro Ampe: 1 μ A = 10-6A6.2.2. Véctơ mật độ dòng điện Cường độ dòng điện chỉ đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện qua mộtdiện tích nào đó, chưa đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện tại từng điểm trongmôi trường, ngoài ra cường độ dòng điện còn chưa cho ta biết phương, chiều cácdòng điện. Vì vậy, ngoài cường độ dòng điện người ta còn dùng một đại lượng vậtlý khác để đặc trưng cho dòng điện đó là vectơ mật độ dòng điện.6.2.2.1. Định nghĩa Véctơ mật độ dòng điện j tại một điểmM trong môi trường có dòng điệ ...

Tài liệu được xem nhiều: