Bài giảng Vệ sinh học đại cương môi trường và nghề nghiệp
Số trang: 27
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.76 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng trình bày những kiến thức cơ bản về khái niệm vệ sinh môi trường nói chung, vệ sinh lao động lao động, các tiêu chuẩn vệ sinh nói chung và vệ sinh nơi làm việc, các yếu tố nguy cơ môi trường nơi làm việc và trong cộng đồng; đặc điểm, phương pháp thực hiện và ứng dụng các công cụ và các kỹ thuật theo dõi, đánh giá hiện trạng các yếu tố nguy cơ vật lý và hoá học trong cộng đồng và nơi làm việc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vệ sinh học đại cương môi trường và nghề nghiệp VỆ SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG MÔI TRƯỜNG VÀ NGHỀ NGHIỆP Nguyễn Ngọc Bích Khoa Sức khỏe môi trường – Nghề nghiệp Bộ Tài Nguyên & Môi Trường: Tổng cục MT Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội VIỆC LÀM? Cục Quản lý môi trường Y tế, Cục YTDP BYT Cục An toàn lao động Viện KHKT & BHLĐ Viện YHLĐ&VSMT… 63 Sở Tài Nguyên & Môi Trường 63 Sở Lao động, Thương binh, Xã hội 55 Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh 8 Trung tâm BVSKLĐ & MT Trung tâm y tế ngành GTVT, XD… Cán bộ an toàn/ y tế lao động tại cơ sở Trường đại học/cao đẳng/trung cấp y tế NGOs, tổ chức UN: WHO, ILO, UNDP, VPHA, IRN... Các năng lực cơ bản về SKMTNN TT Năng lực cơ bản 1 Xác định nguy cơ SKMTNN 2 Đánh giá nguy cơ SKMTNN 3 Quản lý nguy cơ SKMTNN 4 Lấy mẫu môi trường 5 Sử dụng các bộ kits đánh giá nhanh chất lượng môi trường 6 Lập kế hoạch SKMTNN 7 Triển khai, quản lý chương trình SKMTNN 8 Đánh giá các chương trình SKMTNN 9 Giao tiếp, giáo dục truyền thông về SKMTNN 10 Áp dụng luật pháp, chính sách, quy định hiện hành Khung chương trình tổng thể Môn học Học kỳ Số tín chỉ 1. Sức khỏe môi trường cơ bản 5 3 2. Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản 5 2 Môn học Học kỳ Số tín chỉ 1. Vệ sinh học môi trường và nghề 6 3 nghiệp 2. Sức khỏe nghề nghiệp 6 2 3. Sức khỏe môi trường 6 3 4. Đánh giá nguy cơ SKMT – NN 7 2 Th 5. Sựức t ập ngh c kh nghi ỏe trềườ ng h p (12 tu ệọ c ần) 78 26 Học xong môn VSH để làm gì? • http://www.youtube.com/watch?v=akGZJUqr-Fs Bài 1: Tổng quan về vệ sinh • Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học viên có thể – Trình bày được nội dung và vai trò của vệ sinh học môi trường và nghề nghiệp trong việc phát hiện và kiểm soát các yếu tố nguy cơ môi trường và nghề nghiệp – Trình bày các khái niệm cơ bản về yếu tố nguy cơ, đánh giá nguy cơ môi trường và nghề nghiệp Các nội dung chính • Môi trường và mối liên quan tới sức khỏe con người • Vai trò của Vệ sinh môi trường, kỹ thuật môi trường • Một số khái niệm cơ bản Môi trường và con người Định nghĩa môi trường và sức khỏe • Sức khỏe là “trạng thái hoàn toàn khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và xã hội chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh, tật” (WHO, 1948) • Môi trường: • “Là tất cả các điều kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến đời sống, sự phát triển và sinh tồn của một cá thể sống. Nó bao gồm nước, không khí, đất, tất cả thực vật, con người và động vật và mối quan hệ qua lại giữa chúng” (Vincoli, 2000) Môi trường • “Môi trường là tất cả những gì bên ngoài cơ thể con người. Môi trường có thể được phân ra là môi trường vật lý, sinh học, xã hội, văn hóa v.v. và bất cứ điều gì có thể ảnh hướng tới sức khỏe của quần thể” (Last, 2001) • “Môi trường là tất cả các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, cũng như các yếu tố có thể tác động đến hành vi liên quan” (WHO, 2006) Môi trường và con người Những yếu tố môi trường tác động lên sức khỏe con người • Vật lý • Hóa học • Sinh học • Tâm sinh lý – éc gô nô my (ergonomics) Những yêu cầu cơ bản của một môi trường lành mạnh • Bầu không khí trong sạch • Nước sạch và đủ nước • Đủ thực phẩm và thực phẩm an toàn • Nơi ở an toàn và thanh bình • Môi trường toàn cầu ổn định Bầu không khí trong sạch • Ô nhiễm không khí gây ra: 165.000 trường hợp tử vong do ung thư phổi (WHO, 2004) – 108.000 trường hợp do ô nhiễm không khí ngoài nhà, – 36.000 trường hợp do ô nhiễm không khí do đun nấu và sưởi, – 21.000 trường hợp do phơi nhiễm với khói thuốc lá thụ động • Tác nhân gây ô nhiễm không khí: Nước sạch và đủ nước • Theo WHO: • 2 triệu trường hợp tử vong do tiêu chảy do nước không sạch • 50 quốc gia lưu hành dịch tả • 260 triệu người trên thế giới nhiễm sán máng Đủ thực phẩm và thực phẩm an toàn • Thực phẩm có thể nhiễm bẩn từ nguồn nước, đất và không khí • Các nước phát triển, ước tính tỷ lệ mắc các bệnh do thực phẩm khoảng 30% dân số. • Ở Mỹ mỗi năm 76 triệu ca bệnh do thực phẩm, 325.000 trường hợp vào viện, 5000 ca tử vong mỗi năm, chi phí 35 tỷ đô la Mỹ mỗi năm • Nhà ở an toàn và lành mạnh • Môi trường toàn cầu ổn định Vai trò của Vệ sinh môi trường, kỹ thuật môi trường • Đo lường, theo dõi các chỉ số vệ sinh: – Trong quy trình đánh giá nguy cơ sức khỏe môi trường và nghề nghiệp, việc đo lường các chỉ số vật lý hóa học, sinh học v.v. có ý nghĩa quyết định trong việ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vệ sinh học đại cương môi trường và nghề nghiệp VỆ SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG MÔI TRƯỜNG VÀ NGHỀ NGHIỆP Nguyễn Ngọc Bích Khoa Sức khỏe môi trường – Nghề nghiệp Bộ Tài Nguyên & Môi Trường: Tổng cục MT Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội VIỆC LÀM? Cục Quản lý môi trường Y tế, Cục YTDP BYT Cục An toàn lao động Viện KHKT & BHLĐ Viện YHLĐ&VSMT… 63 Sở Tài Nguyên & Môi Trường 63 Sở Lao động, Thương binh, Xã hội 55 Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh 8 Trung tâm BVSKLĐ & MT Trung tâm y tế ngành GTVT, XD… Cán bộ an toàn/ y tế lao động tại cơ sở Trường đại học/cao đẳng/trung cấp y tế NGOs, tổ chức UN: WHO, ILO, UNDP, VPHA, IRN... Các năng lực cơ bản về SKMTNN TT Năng lực cơ bản 1 Xác định nguy cơ SKMTNN 2 Đánh giá nguy cơ SKMTNN 3 Quản lý nguy cơ SKMTNN 4 Lấy mẫu môi trường 5 Sử dụng các bộ kits đánh giá nhanh chất lượng môi trường 6 Lập kế hoạch SKMTNN 7 Triển khai, quản lý chương trình SKMTNN 8 Đánh giá các chương trình SKMTNN 9 Giao tiếp, giáo dục truyền thông về SKMTNN 10 Áp dụng luật pháp, chính sách, quy định hiện hành Khung chương trình tổng thể Môn học Học kỳ Số tín chỉ 1. Sức khỏe môi trường cơ bản 5 3 2. Sức khỏe nghề nghiệp cơ bản 5 2 Môn học Học kỳ Số tín chỉ 1. Vệ sinh học môi trường và nghề 6 3 nghiệp 2. Sức khỏe nghề nghiệp 6 2 3. Sức khỏe môi trường 6 3 4. Đánh giá nguy cơ SKMT – NN 7 2 Th 5. Sựức t ập ngh c kh nghi ỏe trềườ ng h p (12 tu ệọ c ần) 78 26 Học xong môn VSH để làm gì? • http://www.youtube.com/watch?v=akGZJUqr-Fs Bài 1: Tổng quan về vệ sinh • Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học viên có thể – Trình bày được nội dung và vai trò của vệ sinh học môi trường và nghề nghiệp trong việc phát hiện và kiểm soát các yếu tố nguy cơ môi trường và nghề nghiệp – Trình bày các khái niệm cơ bản về yếu tố nguy cơ, đánh giá nguy cơ môi trường và nghề nghiệp Các nội dung chính • Môi trường và mối liên quan tới sức khỏe con người • Vai trò của Vệ sinh môi trường, kỹ thuật môi trường • Một số khái niệm cơ bản Môi trường và con người Định nghĩa môi trường và sức khỏe • Sức khỏe là “trạng thái hoàn toàn khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và xã hội chứ không chỉ đơn thuần là không có bệnh, tật” (WHO, 1948) • Môi trường: • “Là tất cả các điều kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến đời sống, sự phát triển và sinh tồn của một cá thể sống. Nó bao gồm nước, không khí, đất, tất cả thực vật, con người và động vật và mối quan hệ qua lại giữa chúng” (Vincoli, 2000) Môi trường • “Môi trường là tất cả những gì bên ngoài cơ thể con người. Môi trường có thể được phân ra là môi trường vật lý, sinh học, xã hội, văn hóa v.v. và bất cứ điều gì có thể ảnh hướng tới sức khỏe của quần thể” (Last, 2001) • “Môi trường là tất cả các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, cũng như các yếu tố có thể tác động đến hành vi liên quan” (WHO, 2006) Môi trường và con người Những yếu tố môi trường tác động lên sức khỏe con người • Vật lý • Hóa học • Sinh học • Tâm sinh lý – éc gô nô my (ergonomics) Những yêu cầu cơ bản của một môi trường lành mạnh • Bầu không khí trong sạch • Nước sạch và đủ nước • Đủ thực phẩm và thực phẩm an toàn • Nơi ở an toàn và thanh bình • Môi trường toàn cầu ổn định Bầu không khí trong sạch • Ô nhiễm không khí gây ra: 165.000 trường hợp tử vong do ung thư phổi (WHO, 2004) – 108.000 trường hợp do ô nhiễm không khí ngoài nhà, – 36.000 trường hợp do ô nhiễm không khí do đun nấu và sưởi, – 21.000 trường hợp do phơi nhiễm với khói thuốc lá thụ động • Tác nhân gây ô nhiễm không khí: Nước sạch và đủ nước • Theo WHO: • 2 triệu trường hợp tử vong do tiêu chảy do nước không sạch • 50 quốc gia lưu hành dịch tả • 260 triệu người trên thế giới nhiễm sán máng Đủ thực phẩm và thực phẩm an toàn • Thực phẩm có thể nhiễm bẩn từ nguồn nước, đất và không khí • Các nước phát triển, ước tính tỷ lệ mắc các bệnh do thực phẩm khoảng 30% dân số. • Ở Mỹ mỗi năm 76 triệu ca bệnh do thực phẩm, 325.000 trường hợp vào viện, 5000 ca tử vong mỗi năm, chi phí 35 tỷ đô la Mỹ mỗi năm • Nhà ở an toàn và lành mạnh • Môi trường toàn cầu ổn định Vai trò của Vệ sinh môi trường, kỹ thuật môi trường • Đo lường, theo dõi các chỉ số vệ sinh: – Trong quy trình đánh giá nguy cơ sức khỏe môi trường và nghề nghiệp, việc đo lường các chỉ số vật lý hóa học, sinh học v.v. có ý nghĩa quyết định trong việ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vệ sinh học môi trường Vệ sinh học nghề nghiệp Sức khỏe con người Vệ sinh môi trường Kỹ thuật môi trường Sức khỏe môi trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 250 0 0 -
53 trang 165 0 0
-
63 trang 159 0 0
-
Tiểu luận môn học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ đồng của vât liệu chế tạo từ bùn thải mạ
18 trang 148 0 0 -
37 trang 138 0 0
-
69 trang 119 0 0
-
Tài liệu 5 bước bạn nên thực hành để tránh bị sâu răng
7 trang 94 0 0 -
26 trang 86 0 0
-
81 trang 75 0 0
-
9 trang 74 0 0