Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 2 - Nguyễn Minh Hiền
Số trang: 50
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.13 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 2 của bài giảng Vi sinh thực phẩm trình bày các yếu tố của thực phẩm gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Thông qua chương này, người học sẽ biết được một số yếu tố ngoại sinh và nội sinh của thực phẩm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 2 - Nguyễn Minh HiềnCá c yế u tố củ a thực phả m gây ả nh hưởng đế n sinhtrưởng và phá t triể n củ a vi sinh vật Yếu tố nội sinh Sự sinh sôi của VSV trong thực phẩm bị ảnh hưởng lớn bởi các đặc điểm của thực phẩm ▪ Hầu hết VSV sinh sản nhanh chóng nhất ở những loại thực phẩm ẩm ướt, giàu dinh dưỡng, và có pH trung tính Yếu tố nội sinh gồm có: ▪ Hoạt độ của nước (aw) ▪ pH ▪ Thế OXH-K (Eh) ▪ Thành phần dinh dưỡng ▪ Chất kháng sinh ▪ Các rào cản sinh học Yếu tố nội sinh Hoạt độ nước (water activity – aw) ▪ Các loại thực phẩm khác nhau có aw khác nhau ▪ Thịt tươi và sữa thường có aw cao Hỗ trợ sinh trưởng VSV ▪ Bánh mì, các loại hạt và thực phẩm khô có aw thấp Chỉ một số loại VSV nhất định có thể sinh trưởng trong môi trường này ▪ Hoạt độ nước (aw) biểu thị lượng nước sẵn có trong TP ▪ Nước tinh khiết có aw = 1.0 ▪ aw của hầu hết thực phẩm tươi sống là > 0.99. Hầu hết các loại vi khuẩn cần aw > 0.90, với VK gram (-) cần aw lớn hơn VK gram (+) Hầu hết các loại nấm mốc cần aw ≥ 0.80 Hầu hết VK gây hư hỏng không phát triển được ở aw < 0.91, còn nấm gây hư hỏng có thể sống được ở aw thấp ~ 0.80Approximate aw values of selected food categories.Animal Products awfresh meat, poultry, fish 0.99 - 1.00natural cheeses 0.95 - 1.00pudding 0.97 - 0.99eggs 0.97cured meat 0.87 - 0.95sweetened condensed milk 0.83Parmesan cheese 0.68 - 0.76honey 0.75dried whole egg 0.40dried whole milk 0.20Plant Products awfresh fruits, vegetables 0.97 - 1.00bread ~0.96bread, white 0.94 - 0.97bread, crust 0.30baked cake 0.90 - 0.94 Sources: Table 4.6 inmaple syrup 0.85 Banwart 1979, p 115;jam 0.75 - 0.80 Table 2 in FDA 1986;jellies 0.82 - 0.94 Table 18-3 in Jay 2000,uncooked rice 0.80 - 0.87 p 367.fruit juice concentrates 0.79 - 0.84fruit cake 0.73 - 0.83cake icing 0.76 - 0.84flour 0.67 - 0.87dried fruit 0.55 - 0.80cereal 0.10 - 0.20sugar 0.19crackers 0.10ICMSF 1996.* *proteolytic; * non-proteolytic Approximate aw values for growth of selected pathogens in food Organism Minimum Optimum Maximum Campylobacter spp. 0.98 0.99 Clostridium botulinum type E* 0.97 Shigella spp. 0.97 Yersinia enterocolitica 0.97 Vibrio vulnificus 0.96 0.98 0.99 Enterohemorrhagic Escherichia coli 0.95 0.99 Salmonella spp. 0.94 0.99 >0.99 Vibrio parahaemolyticus 0.94 0.98 0.99 Bacillus cereus 0.93 Clostridium botulinumtypes A & B** 0.93 Clostridium perfringens 0.943 0.95-0.96 0.97 Listeria monocytogenes 0.92 Staphylococcus aureus growth 0.83 0.98 0.99 Staphylococcus aureus toxin 0.88 0.98 0.99 Yếu tố nội sinh pH ▪ Quan trọng trong việc xác định loại vsv nào có thể sống và sinh sôi trong một số thực phẩm nhất định ▪ Hầu hết vsv có thể sống tốt nhất ở pH ~ 7.0, số ít sống ở pH < 4.0 ▪ Nhiều loại vsv bị ức chế bởi điều kiện acid (ngoại lệ: lactic acid bacteria) ▪ Nấm có khả năng sống ở pH tương đối thấp Hầu hết các loại thực phẩm có tính acid bị hư hỏng bởi nấm hơn là vi khuẩn Trái cây dễ bị nấm mốc và nấm men tấn công hơn bởi vì chúng có thể phát triển ở pH thấp pH trái cây nên dễ bị vi khuẩn tấn công hơn pH acid có ứng dụng lớn trong việc ức chế vi khuẩn, còn pH kiềm (~ 12.0 – 13.0) lại có tác dụng tiêu diệt đối với một vài loại vi khuẩn. ▪ Vd: dùng Ca(OH)2 để tạo ra giá trị pH trong khoảng này có thể tiêu diệt Listeria monocytogenes và một vài loại vi khuẩn gây bệnh khác trong thực phẩm tươi sống. pH có thể quyết định khả năng sinh độc tố (toxin) của vi khuẩn ▪ Khả năng sinh độc tố của rất nhiều loài vsv bị ức chế bởi pH acidpH ranges of some common foods.Food pH Range Butter 6.1 - 6.4 Buttermilk 4.5 Milk 6.3 - 6.5Dairy Products Cream 6.5 Cheese (American mild and 4.9; 5.9 cheddar) Yogurt 3.8 - 4.2 Beef (ground) 5.1 - 6.2 Ham 5.9 - 6.1Meat and Poultry Veal 6.0 Chicken 6.2 - 6.4 Fish (most species) 6.6 - 6.8 Clams 6.5 Crabs 7.0 Oysters 4.8 - 6.3Fish and Shellfish Tuna Fish 5.2 - 6.1 Shrimp 6.8 - 7.0 Salmon 6.1 - 6.3 White Fish 5.5 Apples 2.9 - 3.3 Apple Cider 3.6 - 3.8 Bananas 4.5 - 4.7 Figs 4.6 Grapefruit ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 2 - Nguyễn Minh HiềnCá c yế u tố củ a thực phả m gây ả nh hưởng đế n sinhtrưởng và phá t triể n củ a vi sinh vật Yếu tố nội sinh Sự sinh sôi của VSV trong thực phẩm bị ảnh hưởng lớn bởi các đặc điểm của thực phẩm ▪ Hầu hết VSV sinh sản nhanh chóng nhất ở những loại thực phẩm ẩm ướt, giàu dinh dưỡng, và có pH trung tính Yếu tố nội sinh gồm có: ▪ Hoạt độ của nước (aw) ▪ pH ▪ Thế OXH-K (Eh) ▪ Thành phần dinh dưỡng ▪ Chất kháng sinh ▪ Các rào cản sinh học Yếu tố nội sinh Hoạt độ nước (water activity – aw) ▪ Các loại thực phẩm khác nhau có aw khác nhau ▪ Thịt tươi và sữa thường có aw cao Hỗ trợ sinh trưởng VSV ▪ Bánh mì, các loại hạt và thực phẩm khô có aw thấp Chỉ một số loại VSV nhất định có thể sinh trưởng trong môi trường này ▪ Hoạt độ nước (aw) biểu thị lượng nước sẵn có trong TP ▪ Nước tinh khiết có aw = 1.0 ▪ aw của hầu hết thực phẩm tươi sống là > 0.99. Hầu hết các loại vi khuẩn cần aw > 0.90, với VK gram (-) cần aw lớn hơn VK gram (+) Hầu hết các loại nấm mốc cần aw ≥ 0.80 Hầu hết VK gây hư hỏng không phát triển được ở aw < 0.91, còn nấm gây hư hỏng có thể sống được ở aw thấp ~ 0.80Approximate aw values of selected food categories.Animal Products awfresh meat, poultry, fish 0.99 - 1.00natural cheeses 0.95 - 1.00pudding 0.97 - 0.99eggs 0.97cured meat 0.87 - 0.95sweetened condensed milk 0.83Parmesan cheese 0.68 - 0.76honey 0.75dried whole egg 0.40dried whole milk 0.20Plant Products awfresh fruits, vegetables 0.97 - 1.00bread ~0.96bread, white 0.94 - 0.97bread, crust 0.30baked cake 0.90 - 0.94 Sources: Table 4.6 inmaple syrup 0.85 Banwart 1979, p 115;jam 0.75 - 0.80 Table 2 in FDA 1986;jellies 0.82 - 0.94 Table 18-3 in Jay 2000,uncooked rice 0.80 - 0.87 p 367.fruit juice concentrates 0.79 - 0.84fruit cake 0.73 - 0.83cake icing 0.76 - 0.84flour 0.67 - 0.87dried fruit 0.55 - 0.80cereal 0.10 - 0.20sugar 0.19crackers 0.10ICMSF 1996.* *proteolytic; * non-proteolytic Approximate aw values for growth of selected pathogens in food Organism Minimum Optimum Maximum Campylobacter spp. 0.98 0.99 Clostridium botulinum type E* 0.97 Shigella spp. 0.97 Yersinia enterocolitica 0.97 Vibrio vulnificus 0.96 0.98 0.99 Enterohemorrhagic Escherichia coli 0.95 0.99 Salmonella spp. 0.94 0.99 >0.99 Vibrio parahaemolyticus 0.94 0.98 0.99 Bacillus cereus 0.93 Clostridium botulinumtypes A & B** 0.93 Clostridium perfringens 0.943 0.95-0.96 0.97 Listeria monocytogenes 0.92 Staphylococcus aureus growth 0.83 0.98 0.99 Staphylococcus aureus toxin 0.88 0.98 0.99 Yếu tố nội sinh pH ▪ Quan trọng trong việc xác định loại vsv nào có thể sống và sinh sôi trong một số thực phẩm nhất định ▪ Hầu hết vsv có thể sống tốt nhất ở pH ~ 7.0, số ít sống ở pH < 4.0 ▪ Nhiều loại vsv bị ức chế bởi điều kiện acid (ngoại lệ: lactic acid bacteria) ▪ Nấm có khả năng sống ở pH tương đối thấp Hầu hết các loại thực phẩm có tính acid bị hư hỏng bởi nấm hơn là vi khuẩn Trái cây dễ bị nấm mốc và nấm men tấn công hơn bởi vì chúng có thể phát triển ở pH thấp pH trái cây nên dễ bị vi khuẩn tấn công hơn pH acid có ứng dụng lớn trong việc ức chế vi khuẩn, còn pH kiềm (~ 12.0 – 13.0) lại có tác dụng tiêu diệt đối với một vài loại vi khuẩn. ▪ Vd: dùng Ca(OH)2 để tạo ra giá trị pH trong khoảng này có thể tiêu diệt Listeria monocytogenes và một vài loại vi khuẩn gây bệnh khác trong thực phẩm tươi sống. pH có thể quyết định khả năng sinh độc tố (toxin) của vi khuẩn ▪ Khả năng sinh độc tố của rất nhiều loài vsv bị ức chế bởi pH acidpH ranges of some common foods.Food pH Range Butter 6.1 - 6.4 Buttermilk 4.5 Milk 6.3 - 6.5Dairy Products Cream 6.5 Cheese (American mild and 4.9; 5.9 cheddar) Yogurt 3.8 - 4.2 Beef (ground) 5.1 - 6.2 Ham 5.9 - 6.1Meat and Poultry Veal 6.0 Chicken 6.2 - 6.4 Fish (most species) 6.6 - 6.8 Clams 6.5 Crabs 7.0 Oysters 4.8 - 6.3Fish and Shellfish Tuna Fish 5.2 - 6.1 Shrimp 6.8 - 7.0 Salmon 6.1 - 6.3 White Fish 5.5 Apples 2.9 - 3.3 Apple Cider 3.6 - 3.8 Bananas 4.5 - 4.7 Figs 4.6 Grapefruit ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vi sinh thực phẩm Bài giảng Vi sinh thực phẩm Vi sinh vật Yếu tố nội sinh Yếu tố ngoại sinh Hoạt độ nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 306 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 220 0 0 -
9 trang 170 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 118 0 0 -
67 trang 89 1 0
-
96 trang 77 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 73 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 64 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 39 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
89 trang 37 0 0