Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 5 - Nguyễn Minh Hiền
Số trang: 128
Loại file: pdf
Dung lượng: 10.74 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 của bài giảng Vi sinh thực phẩm trình bày về vi sinh vật trong chế biến một số sản phẩm thực phẩm. Các nội dung chính trong chương này gồm có: Sản xuất protein đơn bào, thực phẩm lên men lactic, nem chua,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 5 - Nguyễn Minh HiềnVi sinh vật trong chế biến một số sản phẩm thực phẩm Người soạn: Nguyễn Minh Hiền Người giảng: Lưu Huyền TrangThuật ngữ SCP – Single cell protein được dùng lần đầu tiên để nói về các dạng Pr thu nhận từ nấmmen (cơ thể VSV đơn bào) Protein Protein đa bào Protein đơn bào Protein ĐV Protein TV Protein VSV - Casein - Nấm men - Globulin - SpirulinaNhu cầu Protein: 70 – 100g Pr/ người/ngày Thiếu Protein HƯỚNG GIẢI QUYẾT (5) Sản xuất Protein từ nấm Nông nghiệp men: S. cerevisiae, Chăn nuôi Candida utilis, Candida Khai thác biển tropicalis Tổng hợp hóa học Sản xuất Protein từ tảo: Sản xuất và sử dụng SPC Chlorella, Spirulina platensis, Slenedemus Quy mô sx: quy mô lớn, có lợi ích kinh tế caoƯU ĐIỂM CỦA SCP NHƯỢC ĐIỂM CỦA SCP Hàm lượng Pr: SCP cao hơn Pr Không phù hợp với 1 số ĐV và Pr TV tính chất thực phẩm: Chất lượng Pr: SCP tương màu, mùi, cơ lý đương Pr ĐV, cao hơn Pr TV VSV dùng nguyên liệu rẻ tiền Có một số tế bào VSV cơ Sx SCP không phụ thuộc vào khí thể người không thể hậu, điều kiện địa lý hấp thu Có thể sản xuất theo quy mô công nghiệp Nguyên liệu sản xuất SCP: whey, sulphate waste liquors, hydrocarbon waste from the pet petroleum industry, … VSV Nguyên liệuVK Hygrogenomonas, Cellulomonas, Hydrocarbon wastes from Pseudomonas petroleum industry.Nấm Candida spp., Saccharomyces Whey, ethyl alcohol, starches,men fragilis, Torula sp., Rhodotorula n-paraffins, sulphite waste, spp etc.Nấm Aspergillus terreus, Trichoderma Paper-pulp, starches, coffeemốc reesei, Penicillium spp. wastes, straw, bassage, etc.Tảo Scenedesmus acutues, culture ponds Scenedesmus acutues, Spirulina, Chlorella •Các giống thường được sử dụng đều có khả năng đồng hóa các alkan (C6 – C18) •Phải tinh sạch và chế biến để làm thức ăn cho người SCP từ vi khuẩn Cơ chất VSV Metan Methylomonas methanica Methylococens capsulatus Hydrocacbua (dầu từ mỏ) Pseudomonas Corynebacterium Mycobacterium BrevibacteriumNuôi Mycobacterium trên 1kg metan thu được 1kg sinh khối có hàmlượng Pr 60 – 70%; Gl 20 – 40%; L 2 – 4%; khoáng 2-6%, các vitamin,đặc biệt là B12SCP từ nấm men Hàm lượng Pr lớn: 60 – 65% Pr nấm men là Pr hoàn hảo, tương đương Protein thịt Không chứa độc tố Nga: sx trứng cá hồi nhân tạo từ Protein nấm men Anh, Pháp: bổ sung 40% Protein nấm men vào nước chấm Maggi Trong chiến tranh thế giới 2, Đức sx Candidas utilis như 1 nguồn thực phẩm thay thế cho Pr. SCP từ Can. utilis được FDA cho phép sử dụng. Đức bổ sung trong thực phẩm, nhiều nước trên thế giới sử dụng nó Candidas utilis trong CBTPThu nhận SCP PP hóa học, vật lý, sinh học, kết hợpPP HÓA HỌC PP VẬT LÝThủy phân bằng acid hoặc kiềm Shock nhiệt: Đông lạnh sinh Phá hủy a.a trong tế bào, khối VSV ở -20oC ÷ -40oC/2- giảm giá trị dinh dưỡng 4h rồi đưa ngay về 40 – 45oC. Làm sock nhiệt 3 lần liên tiếp Sản phẩm thu được khi sử sẽ phá vỡ được 100% tế bào dụng kiềm: 50% a.a dạng L + 50% a.a dạng D (cơ thể người Sử dụng năng lượng: lò viba, không hấp thu được) hồng ngoại, tử ngoại Thiết bị phải chịu được acid Nghiền: ít sử dụng khi sản và kiềm xuất lớn Độc hạiPP SINH HỌCThủy phân bằng enzyme ngoại bào và nội bào Cơ chế sử dụng enzyme ngoại bào: glucanase hoặc dùng hỗn hợp cellulase để phá vỡ thành tế bào Cơ chế sử dụng enzyme nội bào (tự phân): tạo đk cho enzyme có sẵn trong tế bào tự phâ n hủy tb bằng cách điều chỉnh to, pHThông số kỹ thuật trong quá trình tự phân Tỷ lệ nước: sinh khối men paste= 1,8 -2 lit : 1kg Duy trì pH 4,5 – 5 Duy trì To = 48 – 52oC Thời gian: 10 -12h Sau quá trình tự phân, sấy để thu bột Pr đậm đặc (60% Pr).Bổ sung bột Pr với các sản phẩm thực phẩm khácSCP từ nấm mốc Nấm sợi thường sinh trưởng chậm hơn nấm men. Thời gian thế hệ: khoảng 10h Hàm lượng Pr trong nấm sợi thấp: khoảng 30% Các loài nấm dùng để sản xuất SPC trong thực phẩm: Kết hợp Trichoderma viride và S. cerevisiae Kết hợp Trichoderma viride và Candida utilis Kết hợp Endomycopsis và Candida utilis Dễ tách sinh khối, hương vị đặc biệtSCP từ nấm có quả thể Các loại nấm có quả thể: nấm mỡ, nấm mèo, nấm rơm, Morchella (Mor. Crassique, Mor. esculata, Mor. Hortesis. Nuôi Morchella rất tốn kém và dễ bị tạp nhiễm) Cung cấp 30 – 50% Pr Khó công nghiệp hóa Môi trường nuôi cấy rẻ tiền: rơm, rạ, cây mục, mạt cưa, phế thải, vỏ chuối, vỏ cà phê, rỉ đường… SPC từ nấm lớn sx nhiều ở: Úc 3000 tấn/năm, Đài Loan, Indonesia… Rau quả m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 5 - Nguyễn Minh HiềnVi sinh vật trong chế biến một số sản phẩm thực phẩm Người soạn: Nguyễn Minh Hiền Người giảng: Lưu Huyền TrangThuật ngữ SCP – Single cell protein được dùng lần đầu tiên để nói về các dạng Pr thu nhận từ nấmmen (cơ thể VSV đơn bào) Protein Protein đa bào Protein đơn bào Protein ĐV Protein TV Protein VSV - Casein - Nấm men - Globulin - SpirulinaNhu cầu Protein: 70 – 100g Pr/ người/ngày Thiếu Protein HƯỚNG GIẢI QUYẾT (5) Sản xuất Protein từ nấm Nông nghiệp men: S. cerevisiae, Chăn nuôi Candida utilis, Candida Khai thác biển tropicalis Tổng hợp hóa học Sản xuất Protein từ tảo: Sản xuất và sử dụng SPC Chlorella, Spirulina platensis, Slenedemus Quy mô sx: quy mô lớn, có lợi ích kinh tế caoƯU ĐIỂM CỦA SCP NHƯỢC ĐIỂM CỦA SCP Hàm lượng Pr: SCP cao hơn Pr Không phù hợp với 1 số ĐV và Pr TV tính chất thực phẩm: Chất lượng Pr: SCP tương màu, mùi, cơ lý đương Pr ĐV, cao hơn Pr TV VSV dùng nguyên liệu rẻ tiền Có một số tế bào VSV cơ Sx SCP không phụ thuộc vào khí thể người không thể hậu, điều kiện địa lý hấp thu Có thể sản xuất theo quy mô công nghiệp Nguyên liệu sản xuất SCP: whey, sulphate waste liquors, hydrocarbon waste from the pet petroleum industry, … VSV Nguyên liệuVK Hygrogenomonas, Cellulomonas, Hydrocarbon wastes from Pseudomonas petroleum industry.Nấm Candida spp., Saccharomyces Whey, ethyl alcohol, starches,men fragilis, Torula sp., Rhodotorula n-paraffins, sulphite waste, spp etc.Nấm Aspergillus terreus, Trichoderma Paper-pulp, starches, coffeemốc reesei, Penicillium spp. wastes, straw, bassage, etc.Tảo Scenedesmus acutues, culture ponds Scenedesmus acutues, Spirulina, Chlorella •Các giống thường được sử dụng đều có khả năng đồng hóa các alkan (C6 – C18) •Phải tinh sạch và chế biến để làm thức ăn cho người SCP từ vi khuẩn Cơ chất VSV Metan Methylomonas methanica Methylococens capsulatus Hydrocacbua (dầu từ mỏ) Pseudomonas Corynebacterium Mycobacterium BrevibacteriumNuôi Mycobacterium trên 1kg metan thu được 1kg sinh khối có hàmlượng Pr 60 – 70%; Gl 20 – 40%; L 2 – 4%; khoáng 2-6%, các vitamin,đặc biệt là B12SCP từ nấm men Hàm lượng Pr lớn: 60 – 65% Pr nấm men là Pr hoàn hảo, tương đương Protein thịt Không chứa độc tố Nga: sx trứng cá hồi nhân tạo từ Protein nấm men Anh, Pháp: bổ sung 40% Protein nấm men vào nước chấm Maggi Trong chiến tranh thế giới 2, Đức sx Candidas utilis như 1 nguồn thực phẩm thay thế cho Pr. SCP từ Can. utilis được FDA cho phép sử dụng. Đức bổ sung trong thực phẩm, nhiều nước trên thế giới sử dụng nó Candidas utilis trong CBTPThu nhận SCP PP hóa học, vật lý, sinh học, kết hợpPP HÓA HỌC PP VẬT LÝThủy phân bằng acid hoặc kiềm Shock nhiệt: Đông lạnh sinh Phá hủy a.a trong tế bào, khối VSV ở -20oC ÷ -40oC/2- giảm giá trị dinh dưỡng 4h rồi đưa ngay về 40 – 45oC. Làm sock nhiệt 3 lần liên tiếp Sản phẩm thu được khi sử sẽ phá vỡ được 100% tế bào dụng kiềm: 50% a.a dạng L + 50% a.a dạng D (cơ thể người Sử dụng năng lượng: lò viba, không hấp thu được) hồng ngoại, tử ngoại Thiết bị phải chịu được acid Nghiền: ít sử dụng khi sản và kiềm xuất lớn Độc hạiPP SINH HỌCThủy phân bằng enzyme ngoại bào và nội bào Cơ chế sử dụng enzyme ngoại bào: glucanase hoặc dùng hỗn hợp cellulase để phá vỡ thành tế bào Cơ chế sử dụng enzyme nội bào (tự phân): tạo đk cho enzyme có sẵn trong tế bào tự phâ n hủy tb bằng cách điều chỉnh to, pHThông số kỹ thuật trong quá trình tự phân Tỷ lệ nước: sinh khối men paste= 1,8 -2 lit : 1kg Duy trì pH 4,5 – 5 Duy trì To = 48 – 52oC Thời gian: 10 -12h Sau quá trình tự phân, sấy để thu bột Pr đậm đặc (60% Pr).Bổ sung bột Pr với các sản phẩm thực phẩm khácSCP từ nấm mốc Nấm sợi thường sinh trưởng chậm hơn nấm men. Thời gian thế hệ: khoảng 10h Hàm lượng Pr trong nấm sợi thấp: khoảng 30% Các loài nấm dùng để sản xuất SPC trong thực phẩm: Kết hợp Trichoderma viride và S. cerevisiae Kết hợp Trichoderma viride và Candida utilis Kết hợp Endomycopsis và Candida utilis Dễ tách sinh khối, hương vị đặc biệtSCP từ nấm có quả thể Các loại nấm có quả thể: nấm mỡ, nấm mèo, nấm rơm, Morchella (Mor. Crassique, Mor. esculata, Mor. Hortesis. Nuôi Morchella rất tốn kém và dễ bị tạp nhiễm) Cung cấp 30 – 50% Pr Khó công nghiệp hóa Môi trường nuôi cấy rẻ tiền: rơm, rạ, cây mục, mạt cưa, phế thải, vỏ chuối, vỏ cà phê, rỉ đường… SPC từ nấm lớn sx nhiều ở: Úc 3000 tấn/năm, Đài Loan, Indonesia… Rau quả m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vi sinh thực phẩm Bài giảng Vi sinh thực phẩm Vi sinh vật Sản phẩm thực phẩm Sản xuất protein đơn bào Thực phẩm lên men lacticTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 313 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 238 0 0 -
9 trang 173 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 135 0 0 -
67 trang 94 1 0
-
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 82 0 0 -
96 trang 78 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 75 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 42 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
89 trang 38 0 0