Bài giảng Vi sinh vật - Bài mở đầu
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 846.34 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Vi sinh vật - Bài mở đầu cung cấp cho người học các định nghĩa về vi sinh vật phân loại vi sinh vật và lịch sử nghiên cứu vi sinh vật. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi sinh vật - Bài mở đầu 3/11/2017 ĐỊNH NGHĨA BÀI MỞ ĐẦU 1. Vi sinh vật Là các sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi. https://sites.google.com/site/bomonvikysinh/ - Gồm sinh vật đơn bào/cộng bào/đa bào (không tạo mô) - Cấu trúc đơn giản - Sống, phát triển, sinh sản độc lập trong tự nhiên (trừ vi khuẩn ký sinh nội bào hoặc virus) PHÂN LOẠI ĐỊNH NGHĨA 2. Vi sinh vật học 1. Sinh vật nguyên sinh bậc thấp Là khoa học nghiên cứu cấu 2. Sinh vật nguyên sinh bậc cao tạo và hoạt động sống của vi 3. Virus sinh vật. - Đặc điểm hình thái, cấu tạo, di truyền… - Sự phân bố và mối liên hệ với sinh vật khác - Nghiên cứu biện pháp sử dụng/ngăn chặn vi khuẩn SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC THẤP SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC THẤP - Gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam - Cấu trúc tế bào nhân nguyên thủy Màng tế bào Thể nhân Tế bào chất 1 3/11/2017 SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC CAO - Gồm động vật nguyên sinh, tảo, nấm mốc SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC CAO - Cấu trúc tế bào nhân thật - Đơn bào hoặc đa bào Tế bào chất Nhân Bào quan Màng tế bào VIRUS VIRUS - Kích thước rất nhỏ (kính hiển vi điện tử) - Không có cấu tạo tế bào, gồm - ARN hoặc ADN - Sinh sản đặc biệt - Vỏ capsid được cấu tạo bởi capsomere (protein) - Một số có màng bao - Hạt virus hoàn chỉnh = virion Virus không màng bao Virus có màng bao LƯỢC SỬ VIRUS - 1676, Anton van Leeuwenhoek tạo ra kính Hình dạng capsid - Hình xoắn: virus dại hiển vi thô sơ có độ phóng đại 270 lần phát - Hình khối 20 mặt: virus bại liệt, herpes hiện ra giới vi sinh vật (trực khuẩn, xoắn khuẩn, - Phối hợp: virus đậu mùa, thực khuẩn thể Volvox) và mô tả hình thái (1685), Hình xoắn Hình khối Phối hợp 2 3/11/2017 LƯỢC SỬ - Karl Linné xếp vi sinh vật vào giống “chaos” LƯỢC SỬ - Đầu thế kỉ XIX, ông tổ ngành vi sinh vật học thực nghiệm – Louis Pasteur xuất hiện với nhiều cống - 1866, E.haeckel đưa ra giới sinh vật nguyên sinh hiến: (Protista) + Chứng minh quá trình lên men + Phủ định thuyết tự sinh + Phát hiện vi khuẩn gây bệnh + Tìm ra vaccin LƯỢC SỬ LƯỢC SỬ Louis Pasteur Robert Kock - Thành công của vaccin dại thành lập Viện - Tìm ra nguyên nhân gây bệnh than, lao và tả Pasteur Pháp Hệ thống viện Pasteur quốc tế - Xây dựng kĩ thuật nhuộm màu tiêu bản. - Tiệt trùng kiểu Pasteur áp dụng cho rượu, sữa… - Cách mạng hóa sản khoa/ngoại khoa hạn chế lây lan/nhiễm trùng LƯỢC SỬ - Sau đó, Ehrlich, Zielht và Neelsen, Loeffler, Gram xây dựng các quy trình nhuộm màu tiêu bản. LƯỢC SỬ - Julius Richard Petri thiết kế hộp thủy tinh được sử dụng cho việc phân lập và nuôi cấy vi khuẩn. 3 3/11/2017 LƯỢC SỬ LƯỢC SỬ - Nhà vi sinh vật X.I. Vinogratski (1856-1953) và M.W. Beijensinck đã sáng tạo ra “Phương pháp nuôi cấy chọn lọc”. VK lưu huỳnh VK sắt - 1872, Ivanovski và 1895, Beijerinck phát hiện ra virus Virus gây bệnh ở người và thú, thực khuẩn thể. VK nốt sần Vi khuẩn VK nitrat hóa VK lên men … LƯỢC SỬ - Joseph Lister (1827-1912) ứng dụng các nguyên lý khử trùng vào phẫu thuật. - P.Ehrlich (1854-1915) sử dụng chất tổng hợp hóa học làm thuốc ức chế/tiêu diệt vi sinh vật. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VI SINH VẬT LƯỢC SỬ - 1929, Alenxandre Fleming phát hiện ra penicillin được sinh ra từ nấm Penicillium notatum. - 1941, Walter Florey và Enet Chain cho ra đời chế phẩm Penicillin tinh khiết. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VI SINH VẬT • Bộ: Order, thường tận cùng bằng « ales » • Phụ bộ: Suborder, thường tận cùng bằng « ineae » • Họ: Family, thường tận cùng bằng « aceae » • Tộc: Tribe, thường tận cùng bằng « eae » • Chi: Genus • Loài: Species • Thứ: Variety, dùng để chỉ một nhóm trong một loài nào đó. • Dạng: Form, mẫu: Type, chỉ nhóm nhỏ hơn thứ. • Chủng: Strain, là thuật ngữ riêng chỉ một loài sinh vật mới được phân lập thuần khiết từ một cơ chất nào đó. 4 3/11/2017 HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VI SINH VẬT PHÂN LOẠI VI KHUẨN • Ví dụ 1. Phân loại dựa theo hình thái Vi khuẩn E.coli - Nơi phân lập - Hình thái - Họ: Enterobacteriaceae - Nuôi cấy - Chi: Escherichia - Sinh lý - Loài: coli … - Lớp: Gammaproteobacteria - Bộ: Enterobacteriaceae PHÂN LOẠI VI KHUẨN 1. Phân loại dựa theo hình thái - Gram (-) - PHÂN LOẠI VI KHUẨN 1. Phân loại dựa theo hình thái - Tiêm mao Gram (+) PHÂN LOẠI VI KHUẨN PHÂN LOẠI VI KHUẨN 1. Phân loại dựa theo hình thái 1. Phân loại dựa theo hình thái - Khuẩn lạc - Nhu cầu oxy 5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vi sinh vật - Bài mở đầu 3/11/2017 ĐỊNH NGHĨA BÀI MỞ ĐẦU 1. Vi sinh vật Là các sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi. https://sites.google.com/site/bomonvikysinh/ - Gồm sinh vật đơn bào/cộng bào/đa bào (không tạo mô) - Cấu trúc đơn giản - Sống, phát triển, sinh sản độc lập trong tự nhiên (trừ vi khuẩn ký sinh nội bào hoặc virus) PHÂN LOẠI ĐỊNH NGHĨA 2. Vi sinh vật học 1. Sinh vật nguyên sinh bậc thấp Là khoa học nghiên cứu cấu 2. Sinh vật nguyên sinh bậc cao tạo và hoạt động sống của vi 3. Virus sinh vật. - Đặc điểm hình thái, cấu tạo, di truyền… - Sự phân bố và mối liên hệ với sinh vật khác - Nghiên cứu biện pháp sử dụng/ngăn chặn vi khuẩn SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC THẤP SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC THẤP - Gồm vi khuẩn, vi khuẩn lam - Cấu trúc tế bào nhân nguyên thủy Màng tế bào Thể nhân Tế bào chất 1 3/11/2017 SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC CAO - Gồm động vật nguyên sinh, tảo, nấm mốc SINH VẬT NGUYÊN SINH BẬC CAO - Cấu trúc tế bào nhân thật - Đơn bào hoặc đa bào Tế bào chất Nhân Bào quan Màng tế bào VIRUS VIRUS - Kích thước rất nhỏ (kính hiển vi điện tử) - Không có cấu tạo tế bào, gồm - ARN hoặc ADN - Sinh sản đặc biệt - Vỏ capsid được cấu tạo bởi capsomere (protein) - Một số có màng bao - Hạt virus hoàn chỉnh = virion Virus không màng bao Virus có màng bao LƯỢC SỬ VIRUS - 1676, Anton van Leeuwenhoek tạo ra kính Hình dạng capsid - Hình xoắn: virus dại hiển vi thô sơ có độ phóng đại 270 lần phát - Hình khối 20 mặt: virus bại liệt, herpes hiện ra giới vi sinh vật (trực khuẩn, xoắn khuẩn, - Phối hợp: virus đậu mùa, thực khuẩn thể Volvox) và mô tả hình thái (1685), Hình xoắn Hình khối Phối hợp 2 3/11/2017 LƯỢC SỬ - Karl Linné xếp vi sinh vật vào giống “chaos” LƯỢC SỬ - Đầu thế kỉ XIX, ông tổ ngành vi sinh vật học thực nghiệm – Louis Pasteur xuất hiện với nhiều cống - 1866, E.haeckel đưa ra giới sinh vật nguyên sinh hiến: (Protista) + Chứng minh quá trình lên men + Phủ định thuyết tự sinh + Phát hiện vi khuẩn gây bệnh + Tìm ra vaccin LƯỢC SỬ LƯỢC SỬ Louis Pasteur Robert Kock - Thành công của vaccin dại thành lập Viện - Tìm ra nguyên nhân gây bệnh than, lao và tả Pasteur Pháp Hệ thống viện Pasteur quốc tế - Xây dựng kĩ thuật nhuộm màu tiêu bản. - Tiệt trùng kiểu Pasteur áp dụng cho rượu, sữa… - Cách mạng hóa sản khoa/ngoại khoa hạn chế lây lan/nhiễm trùng LƯỢC SỬ - Sau đó, Ehrlich, Zielht và Neelsen, Loeffler, Gram xây dựng các quy trình nhuộm màu tiêu bản. LƯỢC SỬ - Julius Richard Petri thiết kế hộp thủy tinh được sử dụng cho việc phân lập và nuôi cấy vi khuẩn. 3 3/11/2017 LƯỢC SỬ LƯỢC SỬ - Nhà vi sinh vật X.I. Vinogratski (1856-1953) và M.W. Beijensinck đã sáng tạo ra “Phương pháp nuôi cấy chọn lọc”. VK lưu huỳnh VK sắt - 1872, Ivanovski và 1895, Beijerinck phát hiện ra virus Virus gây bệnh ở người và thú, thực khuẩn thể. VK nốt sần Vi khuẩn VK nitrat hóa VK lên men … LƯỢC SỬ - Joseph Lister (1827-1912) ứng dụng các nguyên lý khử trùng vào phẫu thuật. - P.Ehrlich (1854-1915) sử dụng chất tổng hợp hóa học làm thuốc ức chế/tiêu diệt vi sinh vật. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VI SINH VẬT LƯỢC SỬ - 1929, Alenxandre Fleming phát hiện ra penicillin được sinh ra từ nấm Penicillium notatum. - 1941, Walter Florey và Enet Chain cho ra đời chế phẩm Penicillin tinh khiết. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VI SINH VẬT • Bộ: Order, thường tận cùng bằng « ales » • Phụ bộ: Suborder, thường tận cùng bằng « ineae » • Họ: Family, thường tận cùng bằng « aceae » • Tộc: Tribe, thường tận cùng bằng « eae » • Chi: Genus • Loài: Species • Thứ: Variety, dùng để chỉ một nhóm trong một loài nào đó. • Dạng: Form, mẫu: Type, chỉ nhóm nhỏ hơn thứ. • Chủng: Strain, là thuật ngữ riêng chỉ một loài sinh vật mới được phân lập thuần khiết từ một cơ chất nào đó. 4 3/11/2017 HỆ THỐNG PHÂN LOẠI VI SINH VẬT PHÂN LOẠI VI KHUẨN • Ví dụ 1. Phân loại dựa theo hình thái Vi khuẩn E.coli - Nơi phân lập - Hình thái - Họ: Enterobacteriaceae - Nuôi cấy - Chi: Escherichia - Sinh lý - Loài: coli … - Lớp: Gammaproteobacteria - Bộ: Enterobacteriaceae PHÂN LOẠI VI KHUẨN 1. Phân loại dựa theo hình thái - Gram (-) - PHÂN LOẠI VI KHUẨN 1. Phân loại dựa theo hình thái - Tiêm mao Gram (+) PHÂN LOẠI VI KHUẨN PHÂN LOẠI VI KHUẨN 1. Phân loại dựa theo hình thái 1. Phân loại dựa theo hình thái - Khuẩn lạc - Nhu cầu oxy 5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vi sinh vật Vi sinh vật Phân loại vi sinh vật Hệ thống phân loại vi sinh vật Phân loại vi khuẩn Sinh vật nguyên sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 306 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 216 0 0 -
9 trang 169 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 115 0 0 -
67 trang 88 1 0
-
96 trang 75 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 71 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 63 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 1 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
89 trang 36 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT HỌC (GS Nguyễn Lân Dũng)
449 trang 34 0 0