Bài giảng Xác suất - Bài 1: Đại lượng ngẫu nhiên, hàm phân phối
Số trang: 48
Loại file: ppt
Dung lượng: 480.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Đại lượng ngẫu nhiên, hàm phân phối, đại lượng ngẫu nhiên rời rạc, tham số đặc trưng cơ bản của xác suất,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xác suất - Bài 1: Đại lượng ngẫu nhiên, hàm phân phối Đại lượng ngẫu nhiên, hàm phân phối • Định nghĩa 1:Xét một phép thử, Ω là không gian biến cố sơ cấp liên kết với phép thử.Ánh xạ X: Ω R được gọi là đại lượng ngẫu nhiên hay biến ngẫu nhiên. • Định nghĩa 2: X là đại lượng ngẫu nhiên . F(X) là hàm phân phối của đại lượng ngẫu nhiên X được xác định: F ( X ) = P ({ ω �Ω : X (ω ) < x } ; viết tắt F(X)= P(X •Bảng phân phối xác suất: • Định nghĩa 3: Đại lượng ngẫu nhiên X gọi là đại X x1 x2 … Xn lượng ngẫu nhiên rời rạc nếu miền giá trị của nó là P(X) P(x1) P(x2) … P(xn) tập hữu hạn hay vô hạn đếm được . aP(x1)+P(x2)+… +P(xn) =1 Định nghĩa 4 : Hàm phân phối ( hàm tích lũy ) F ( X < x) = P ( X = xi ) xi < x •Đại lượng ngẫu nhiên liên tục •Định nghĩa 5: X là đại lượng ngẫu nhiên có hàm phân phối xác (− ị, nh sao cho : suất F(X) . Nếu tồn tại một hàm số f(x) xác đ + ) x F(X ) = thì X là đ f (t ) dt ại lượng ngẫu nhiên liên tục và f(x) − g ọi là hàm mật độ xác su ất. Tính chất của hàm mật độ f(x) 1)0 f ( x), ∀x R + 2) f ( x ) dx = 1 − b 3) a, b P(a x < b) = f ( x )dx = F (b) − F (a ) a Các tham số đặc trưng cơ bản của xác suất: 1) Kỷ vọng toán Định nghĩa 6: n • X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc thì E(X)= xi.P ( xi ) i =1 • X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì: + E( X ) = x. f ( x)dx − Các tham số đặc trưng cơ bản của xác suất: 2) Phương sai Định nghĩa 7: • X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc E(X) là kỳ vọng thì D(X) = E { X E(X)}2 = E(X2) –E(X)2 • X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì: ( x − a) + 2 E( X ) = a D( X ) = . f ( x ) dx; − 1) Gieo 10 lần một đồng tiền cân đối đồng chất. X là số lần xuất hiện mặt sấp trong 10 lần gieo.Tìm phân phối xác suất của X. Tính P(0≤ x≤ 8) Hướng dẫn : Xác suất xuất hiện mặt sấp là 0,5; gieo 10 lần được xem là 10 phép thử Bernoulli. Bài toán thỏa mãn điều kiện của Bernoulli với n=10; p=0,5 và q=0,5. Áp dụng công thức ta có: k 10 − k 10 P(X)= �C p q = �C 0,5 k k 10 10 k 2) Bắn liên tục vào một mục tiêu. Bắn đến trúng đích thì dừng. Gọi X là số viên đạn cần bắn để lần đầu tiên trúng đích. Xác suất trúng đích là 0,2. Tìm phân phối xác suất. Viết hàm phân phối.Tính xác suất P( x≥ 2), P(x 3) Biến ngẫu nhiên X có phân phân phối xác suất ( bảng 3) viết hàm phân phối của X .Tính xác suất P ( 1 ≤ x 4)Một xạ thủ có 4 viên đạn, bắn từng phát cho tới khi có viên đầu Hàm phân phối : tiên trúng hoặc hết đạn thì thôi bắn. Biết xác suất bắn trúng là 0,7. Lập bảng phân phối xác 0 nếu x 5)Một túi đượng có 10 thẻ đỏ 6 thẻ xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 X 0 1 2 3 tấm thẻ. P(X) 2/56 15/56 27/56 12/56 a) X là số thẻ đỏ. Tìm phân bố xác suất của X. b) Giả sử rút thẻ đỏ 5 điểm, rút b) Theo định nghĩa biến cố Y : thẻ xanh 8 điểm. Y là tổng điểm trên 3 thẻ rút ra. Tìm phân phối xác suất của Y. Y=5X+(3X)8= 243X với ( X = 0,1,2,3) Hướng dẫn : P(x=0)=P(y =24); P(x=1)= P(y =21); a)Miền giá trị của X là (0,1,2,3) p(x=2)=P(y=18; P(x=3)= P(y=15) 0 C 10.C 3 2 Phân phối xác suất của Y: P (0) = 2 6 = C 16 56 Y 15 18 21 25 1 2 p (1) = C .C 10 6 = 15 2 C 16 56 P(X) 12/56 27/56 15/56 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Xác suất - Bài 1: Đại lượng ngẫu nhiên, hàm phân phối Đại lượng ngẫu nhiên, hàm phân phối • Định nghĩa 1:Xét một phép thử, Ω là không gian biến cố sơ cấp liên kết với phép thử.Ánh xạ X: Ω R được gọi là đại lượng ngẫu nhiên hay biến ngẫu nhiên. • Định nghĩa 2: X là đại lượng ngẫu nhiên . F(X) là hàm phân phối của đại lượng ngẫu nhiên X được xác định: F ( X ) = P ({ ω �Ω : X (ω ) < x } ; viết tắt F(X)= P(X •Bảng phân phối xác suất: • Định nghĩa 3: Đại lượng ngẫu nhiên X gọi là đại X x1 x2 … Xn lượng ngẫu nhiên rời rạc nếu miền giá trị của nó là P(X) P(x1) P(x2) … P(xn) tập hữu hạn hay vô hạn đếm được . aP(x1)+P(x2)+… +P(xn) =1 Định nghĩa 4 : Hàm phân phối ( hàm tích lũy ) F ( X < x) = P ( X = xi ) xi < x •Đại lượng ngẫu nhiên liên tục •Định nghĩa 5: X là đại lượng ngẫu nhiên có hàm phân phối xác (− ị, nh sao cho : suất F(X) . Nếu tồn tại một hàm số f(x) xác đ + ) x F(X ) = thì X là đ f (t ) dt ại lượng ngẫu nhiên liên tục và f(x) − g ọi là hàm mật độ xác su ất. Tính chất của hàm mật độ f(x) 1)0 f ( x), ∀x R + 2) f ( x ) dx = 1 − b 3) a, b P(a x < b) = f ( x )dx = F (b) − F (a ) a Các tham số đặc trưng cơ bản của xác suất: 1) Kỷ vọng toán Định nghĩa 6: n • X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc thì E(X)= xi.P ( xi ) i =1 • X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì: + E( X ) = x. f ( x)dx − Các tham số đặc trưng cơ bản của xác suất: 2) Phương sai Định nghĩa 7: • X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc E(X) là kỳ vọng thì D(X) = E { X E(X)}2 = E(X2) –E(X)2 • X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì: ( x − a) + 2 E( X ) = a D( X ) = . f ( x ) dx; − 1) Gieo 10 lần một đồng tiền cân đối đồng chất. X là số lần xuất hiện mặt sấp trong 10 lần gieo.Tìm phân phối xác suất của X. Tính P(0≤ x≤ 8) Hướng dẫn : Xác suất xuất hiện mặt sấp là 0,5; gieo 10 lần được xem là 10 phép thử Bernoulli. Bài toán thỏa mãn điều kiện của Bernoulli với n=10; p=0,5 và q=0,5. Áp dụng công thức ta có: k 10 − k 10 P(X)= �C p q = �C 0,5 k k 10 10 k 2) Bắn liên tục vào một mục tiêu. Bắn đến trúng đích thì dừng. Gọi X là số viên đạn cần bắn để lần đầu tiên trúng đích. Xác suất trúng đích là 0,2. Tìm phân phối xác suất. Viết hàm phân phối.Tính xác suất P( x≥ 2), P(x 3) Biến ngẫu nhiên X có phân phân phối xác suất ( bảng 3) viết hàm phân phối của X .Tính xác suất P ( 1 ≤ x 4)Một xạ thủ có 4 viên đạn, bắn từng phát cho tới khi có viên đầu Hàm phân phối : tiên trúng hoặc hết đạn thì thôi bắn. Biết xác suất bắn trúng là 0,7. Lập bảng phân phối xác 0 nếu x 5)Một túi đượng có 10 thẻ đỏ 6 thẻ xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 X 0 1 2 3 tấm thẻ. P(X) 2/56 15/56 27/56 12/56 a) X là số thẻ đỏ. Tìm phân bố xác suất của X. b) Giả sử rút thẻ đỏ 5 điểm, rút b) Theo định nghĩa biến cố Y : thẻ xanh 8 điểm. Y là tổng điểm trên 3 thẻ rút ra. Tìm phân phối xác suất của Y. Y=5X+(3X)8= 243X với ( X = 0,1,2,3) Hướng dẫn : P(x=0)=P(y =24); P(x=1)= P(y =21); a)Miền giá trị của X là (0,1,2,3) p(x=2)=P(y=18; P(x=3)= P(y=15) 0 C 10.C 3 2 Phân phối xác suất của Y: P (0) = 2 6 = C 16 56 Y 15 18 21 25 1 2 p (1) = C .C 10 6 = 15 2 C 16 56 P(X) 12/56 27/56 15/56 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Xác suất Đại lượng ngẫu nhiên Hàm phân phối Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc Tham số đặc trưng cơ bản Đại lượng ngẫu nhiênGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 6: Kiểm định giả thuyết thống kê (Trường ĐH Thương mại)
58 trang 109 0 0 -
Giáo trình Xác suất và thống kê: Phần 1 (Tái bản lần thứ mười)
79 trang 62 0 0 -
Giáo trình Xác suất thống kê: Phần 1 - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
58 trang 47 0 0 -
Giáo trình Nguyên lý thống kê kinh tế - Ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế: Phần 1
187 trang 45 0 0 -
Quy luật phân phối chuẩn và ứng dụng trong kiểm định giả thiết về giá trị trung bình
8 trang 44 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2020 - Đề số 07 (18/07/2020)
1 trang 42 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Phần 1 - Trường ĐH Kinh tế Nghệ An
77 trang 39 0 0 -
Giáo trình Xác suất và Thống kê - PGS.TS. Phạm Văn Kiều
253 trang 39 0 0 -
Xác suất và thống kê toán: Hướng dẫn giải bài tập - Phần 1
106 trang 33 0 0 -
Giáo trình Xác suất thống kê A
0 trang 31 0 0