Bài soạn thi Giáo viên giỏi Toán 6
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 51.50 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU :1. Kiến thức :- Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu , trọng tâm là cộng hai số nguyênâm .- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hướngngược nhau của một đại lượng .2. Kĩ năng :-Học sinh thực hiện cộng hai số nguyên cùng dấu chính xác .3. Thái độ :-Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài soạn thi Giáo viên giỏi Toán 6UBND Huyện Thanh Sơn CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPhòng GD & ĐT Thanh Sơn Độc lập - Tự do - Hạnh phúcTrường THCS Giáp Lai GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI Năm 2007 Người thực hiện : Phạm Thị Ngọc Giáo viên trường THCS Giáp Lai TIẾT 44 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤUA. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : − Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu , trọng tâm là cộng hai số nguyên âm . − Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hướng ngược nhau của một đại lượng . 2. Kĩ năng : −Học sinh thực hiện cộng hai số nguyên cùng dấu chính xác . 3. Thái độ : −Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Máy tính – Máy chiếu đa năng , nội dung bài giảng , phiếu học tập 2. Học sinh : Ôn tập quy tắc về giá trị tuyệt đối của một số nguyên .C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I. Tổ chức : Sĩ số lớp 6D II. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)HS1 : HS1 : Nêu cách so sánh hai số nguyên a, b Khi biểu diễn trên trục số (nằm trên trục số . ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì Chữa bài tâp 28/ T58 SBT số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Bài 28/T 58 SBT : Điền dấu + hoặc - để được kết quả đúng ? a, +3 > 0 b, 0 > - 13 c, -25< - 9 d, +5< + 8 Chú ý : Có thể có nhiều đáp số . HS2 HS2 : Gía trị tuyệt đối của số nguyên a là Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? khoảng cách từ điểm a đén điểm 0 trên Chữa bài tập 29/T58 SBT trục số . Bài 29/T58 SBT a, − 6 − − 2 = 6 − 2 = 4 b, − 5 . − 4 = 5.4 = 20 c, 20 : − 5 = 20 : 5 = 4 d, 247 + − 47 = 247 + 47 = 294III. Bài mới : (30 phút )Đặt vấn đề : Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm ? Hướng dẫn của thầy Hoạt động của trò 1. Cộng hai số nguyên dương :Ví dụ : Thực hiện phép tính : (+4) + (+2) = (+4) + (+2) = 4+2 = 6Số +4 và +2 chính là các số tự nhiên 4 và2 , vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu ?Vậy cộng hai số nguyên dương chính làcộng hai số tự nhiên khác không .- áp dụng : Tính : (+425) + (+150) = ? (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575Minh hoạ trên trục số :+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đếnđiểm 4.+ Di chuyển tiếp con chạy về phía bênphải 2 đơn vị đến điểm 6 .Vậy (+4) + (+2) = (+6) áp dụng cộng trên trục số : (+3) + (+5) = (+8) 2. Cộng hai số nguyên âm :GV : ở các bìa trước ta đã biết có thểdùng số nguyen để biể thị các đại lượngcó hai hướng ngược nhau , hôm nay tadùng số nguyên để biểu thị sự thay đổitheo hai hướng ngược nhau của một đaịlượng như : tăng và giảm , lên cao vàxuống thấpThí dụ : Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thểnói nhiệt độ tăng -30C.Khi số tiền giảm 10000 đồng ta có thểnói số tiền tăng – 10000 đồng . - Học sinh tóm tắt đề bài .Ví dụ 1 (SGK) : Tóm tắt : Nhiệt độ buổi trưa - 30C ,buổi chiều nhiệt độ giảm 20C .Tính nhiệt độ buổi chiều ? - HS : ta phải làm phép cộng :- Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát – (-3) + (-2) = ?xcơ- va ta phải làm thế nào ?Hãy thực hiện phép tính cộng bằng trụcsố.+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đếnđiểm (-3).+Để cộng với (-2) ta di chuyển tiếp conchạy về phía bên trái 2 đơn vị , khi đó HS trả lời : Điểm (-5)con chạy đến điểm nào ?Vậy : (-3)+ (-2) = -5 HS : Thực hiện trên trục số và cho biết- áp dụng trên trục số : kết quả .(-4)+ (-5) = -9Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được HS : Khi cộng hai số nguyên âm ta đượcsố nguyên như thế nào ? một số nguyên âm . HS : Giá trị tuyệt đối của tổng bằngYêu cầu HS tính và so sánh . tổng hai giá trị tuyệt đối . − 4 + − 5 và − 9 - HS : Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối- Vậy cộng hai số nguyên âm ta làm như với nhau còn dấu là dấu -thế nào ?- Quy tắc (SGK /T75 )- Giáo viên chú ý tách quy tắc thành haibước :+ Cộng hai giá trị tuyệt đối .+ Đặt dấu - đằng trước . HS : Nêu lại quy tắc cộng hai số nguyênVí dụ : (-17) + (-53) = -(17+53 ) = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài soạn thi Giáo viên giỏi Toán 6UBND Huyện Thanh Sơn CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPhòng GD & ĐT Thanh Sơn Độc lập - Tự do - Hạnh phúcTrường THCS Giáp Lai GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI Năm 2007 Người thực hiện : Phạm Thị Ngọc Giáo viên trường THCS Giáp Lai TIẾT 44 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤUA. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : − Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu , trọng tâm là cộng hai số nguyên âm . − Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hướng ngược nhau của một đại lượng . 2. Kĩ năng : −Học sinh thực hiện cộng hai số nguyên cùng dấu chính xác . 3. Thái độ : −Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Máy tính – Máy chiếu đa năng , nội dung bài giảng , phiếu học tập 2. Học sinh : Ôn tập quy tắc về giá trị tuyệt đối của một số nguyên .C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : I. Tổ chức : Sĩ số lớp 6D II. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)HS1 : HS1 : Nêu cách so sánh hai số nguyên a, b Khi biểu diễn trên trục số (nằm trên trục số . ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì Chữa bài tâp 28/ T58 SBT số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Bài 28/T 58 SBT : Điền dấu + hoặc - để được kết quả đúng ? a, +3 > 0 b, 0 > - 13 c, -25< - 9 d, +5< + 8 Chú ý : Có thể có nhiều đáp số . HS2 HS2 : Gía trị tuyệt đối của số nguyên a là Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? khoảng cách từ điểm a đén điểm 0 trên Chữa bài tập 29/T58 SBT trục số . Bài 29/T58 SBT a, − 6 − − 2 = 6 − 2 = 4 b, − 5 . − 4 = 5.4 = 20 c, 20 : − 5 = 20 : 5 = 4 d, 247 + − 47 = 247 + 47 = 294III. Bài mới : (30 phút )Đặt vấn đề : Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm ? Hướng dẫn của thầy Hoạt động của trò 1. Cộng hai số nguyên dương :Ví dụ : Thực hiện phép tính : (+4) + (+2) = (+4) + (+2) = 4+2 = 6Số +4 và +2 chính là các số tự nhiên 4 và2 , vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu ?Vậy cộng hai số nguyên dương chính làcộng hai số tự nhiên khác không .- áp dụng : Tính : (+425) + (+150) = ? (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575Minh hoạ trên trục số :+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đếnđiểm 4.+ Di chuyển tiếp con chạy về phía bênphải 2 đơn vị đến điểm 6 .Vậy (+4) + (+2) = (+6) áp dụng cộng trên trục số : (+3) + (+5) = (+8) 2. Cộng hai số nguyên âm :GV : ở các bìa trước ta đã biết có thểdùng số nguyen để biể thị các đại lượngcó hai hướng ngược nhau , hôm nay tadùng số nguyên để biểu thị sự thay đổitheo hai hướng ngược nhau của một đaịlượng như : tăng và giảm , lên cao vàxuống thấpThí dụ : Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thểnói nhiệt độ tăng -30C.Khi số tiền giảm 10000 đồng ta có thểnói số tiền tăng – 10000 đồng . - Học sinh tóm tắt đề bài .Ví dụ 1 (SGK) : Tóm tắt : Nhiệt độ buổi trưa - 30C ,buổi chiều nhiệt độ giảm 20C .Tính nhiệt độ buổi chiều ? - HS : ta phải làm phép cộng :- Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát – (-3) + (-2) = ?xcơ- va ta phải làm thế nào ?Hãy thực hiện phép tính cộng bằng trụcsố.+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đếnđiểm (-3).+Để cộng với (-2) ta di chuyển tiếp conchạy về phía bên trái 2 đơn vị , khi đó HS trả lời : Điểm (-5)con chạy đến điểm nào ?Vậy : (-3)+ (-2) = -5 HS : Thực hiện trên trục số và cho biết- áp dụng trên trục số : kết quả .(-4)+ (-5) = -9Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được HS : Khi cộng hai số nguyên âm ta đượcsố nguyên như thế nào ? một số nguyên âm . HS : Giá trị tuyệt đối của tổng bằngYêu cầu HS tính và so sánh . tổng hai giá trị tuyệt đối . − 4 + − 5 và − 9 - HS : Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối- Vậy cộng hai số nguyên âm ta làm như với nhau còn dấu là dấu -thế nào ?- Quy tắc (SGK /T75 )- Giáo viên chú ý tách quy tắc thành haibước :+ Cộng hai giá trị tuyệt đối .+ Đặt dấu - đằng trước . HS : Nêu lại quy tắc cộng hai số nguyênVí dụ : (-17) + (-53) = -(17+53 ) = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài soạn thi Giáo viên giỏi Toán 6 khoa học tự nhiên toán học trung học cơ sởGợi ý tài liệu liên quan:
-
176 trang 278 3 0
-
14 trang 99 0 0
-
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 47 0 0 -
Cấu tạo từ của hệ thống số đếm trong các ngôn ngữ (những bài toán trong các con số)
13 trang 45 0 0 -
11 trang 41 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 37 0 0 -
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 37 0 0 -
34 trang 37 0 0
-
Làm sao để dịch chuyển núi Phú Sĩ
35 trang 34 0 0 -
Estimation of Sedimentary Basin Depth Using the Hybrid Technique for Gravity Data
5 trang 33 0 0