Tham khảo tài liệu bài tập amin – aminoaxit – peptit, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT BÀI TẬP AMIN – AMINOAXIT – PEPTITBài 1: So sánh tính bazơ của các chất trong dãy sau và giải thích ngắn gọn: CH3NH2,NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH.Bài 2: Cho 0,59 gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl0,1M. Xác định CTPT và các đồng phân của amin.Bài 3: Xác định CTCT của các aminoaxit trong các trường hợp sau:a) X là một aminoaxit chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH. Cho 0,89 gamX phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,255 gam muối. X là?b) A là 1 α-aminoaxit. 0,1 mol A t/d vừa đủ với 80 ml dd HCl 1,25M thu được 18,75 gmuối. Mặt khác, 0,1 mol A t/d vừa đủ với NaOH thu được 17,3 g muối. A là?c) X là đồng đẳng của glixin khi đốt cháy X thu được VCO2:VH2O = 6:7. X là?Bài 4:a) Cho hợp chất X: H2N –CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-(CH2)5 CO-NH-CH2COOHKhi thuỷ phân X thu được bao nhiêu loại aminoaxit?b) Có thể tạo ra bao nhiêu loại tripeptit từ hai aminoaxit là alanin và glixin?c) Phân biệt các chất sau: glixerol, dung dịch glucozơ, lòng trắng trứng (anbumin), anilin.d) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin(Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Bằng thực nghiệm, người ta xácđịnh được methionin là aminoaxit đầu N và phenylalanin là aminoaxit đầu C. Thủy phântừng phần X thu được các peptit Met-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly. Xác định cấu tạo của X.Bài 5:a) Đốt cháy hòan toàn a gam 1 amin A là đồng đẳng của anilin được 7,84 lít CO2 (đktc)và 4,05 gam H2O. Mặt khác, để trung hòa a gam A cần 9,125 gam dung dịch HCl 20% vàthu được 7,175 gam muối. Tìm CTPT và các CTCT có thể có của A.b) Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Xác định CTPT mỗi amin.Bài 6:a) Hợp chất hữu cơ A là một -aminoaxit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa hết với 80 mldung dịch HCl 0,125M, sau đó cô cạn thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, 0,02 mol Atác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định CTPT và CTCT của A biết Acó cấu tạo mạch không nhánh.b) A là một amin có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau : 78,50% Cacbon,8,41% Hidro, và còn lại là Nitơ. Xác định CTPT của A. Viết các đồng phân của A biết Acó vòng benzen.c) Khi đốt cháy hoàn toàn một -aminoaxit A (có một nhóm cacboxylic) thu được 2,64gam cacbonic, 1,26 gam nước và 0,28 gam N2. Xác định CTPT của A và gọi tên A.