Danh mục

Bài tập Chủ đề 2: Các lực cơ học

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 348.54 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo Tài liệu để biết được những dạng bài tập về lực cơ học như: Lực hấp dẫn, Lực đàn hồi của lò xo, Lực ma sát, Bài tập Lực hướng tâm. Hi vọng tài liệu này giúp các em có thể ôn tập dễ dàng hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Chủ đề 2: Các lực cơ học Chủ đề 2. Các lực cơ họcI. Lực hấp dẫn  Câu 1. Biết gia tốc rơi tự do g  9, 81 m /s2 và bán kính Trái Đất R  6400 km .   a/ Tính khối lượng của Trái Đất ? b/ Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất ? c/ Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 10 km ? d/ Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng bán kính Trái Đất ? e/ Tính gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng hai lần bán kính Trái Đất ? ĐS: a / 6, 02.1024 kg .  b / 4, 36 m /s2 .  c / 9, 78 m /s2 .   d / 2, 45 m /s2 .   R  Câu 2. Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 72 N . Ở độ cao h  2 so vơi mặt đất (R là bán kính Trái Đất), vật  bị Trái Đất hút với một lực bằng bao nhiêu ? Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 10 m /s2 . ĐS: F  32 N .  Câu 3. Cho gia tốc trọng trường ở độ cao h nào đó là g  4, 9 m /s2 . Biết gia tốc trọng trường trên mặt đất là  g o  9, 8 m /s2 . Bán kính Trái Đất R  6400 km . Tính độ cao h ?   ĐS: h  2651 km .Câu 4. Tính gia tốc rơi tự do trên mặt sao Hỏa. Biết bán kính sao Hỏa bằng 0, 53 lần bán kính Trái Đất, khối lượng sao Hỏa  bằng 0,11 khối lượng Trái Đất, gia tốc rơi tự do trên mặt đất là 10 m /s2 . Nếu trọng lượng của một người trên mặt đất là450 N thì trên sao hỏa có trọng lượng là bao nhiêu ? ĐS: 3, 9 m /s  và 175, 5 N . 2  Câu 5. Biết gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g o  9, 8 m /s2 . Biết khối lượng Trái Đất gấp 81 khối lượng Mặt Trăng, bánkính Trái Đất gấp 3, 7 bán kính Mặt Trăng. Tìm gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng ?   ĐS: 1, 63 m /s2 .Câu 6. Trong một thí nghiệm, giống như thí nghiệm năm 1798 mà ông Cavendish đã xác định hằng số hấp dẫn, khối lượng    của các quả cầu bằng chì nhỏ và lớn ứng với m  0, 729 kg và M  158 kg . Khoảng cách giữa chúng bằng 3 m .  Tính lực hút giữa chúng ?   ĐS: 8, 5.1010 N .Câu 7. Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 200 kg bay trên một quỹ đạo tròn có tâm là tâm của Trái Đất, có độ cao so vớimặt đất là 1600 km . Trái Đất có bán kính R  6400 km . Hãy tính lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên vệ tinh, lấy gầnđúng gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g  10 m /s  . Lực ấy có tác dụng gì ? ĐS: F  1280 N . TĐ 2 hdCâu 8: Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng. Hỏi con tàu đó ở cách tâm trái đất bằng bao nhiêu lần bán kínhcủa trái đất thì lực hút của trái đất và của mặt trăng lên con tàu sẽ cân bằng nhau? Cho biết khoảng cách từ tâm tráiđất đến tâm mặt trăng bằng 60lần bán kính trái đất. khối lượng của mặt trăng nhỏ hơn khối lượng của trái đất 81lầnĐáp số : 54R.Bài 9: Hai quả cầu, mỗi quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là baonhiêu? Đáp số: 3,4. 10-6 N. MBài 10: Trong một quả cầu bằng chì có bán kính R người ta khoét một lỗhình cầu bán kính R/2. Tìm lực của quả cầu tác dụng lên vật nhỏ m trên mđường nối tâm hai hình cầu, cách tâm hình cầu lớn một khoảng d, nhưhình vẽ. Biết khi chưa khoét quả cầu có khối lượng M, quả cầu đồng chất. ...

Tài liệu được xem nhiều: