Bài tập Công của lực điện – Hiệu điện thế
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 462.39 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Bài tập Công của lực điện – Hiệu điện thế. Tài liệu gồm có 12 bài tập cùng đáp án trả lời, hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các bạn trong quá trình học tập cũng như củng cố kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Công của lực điện – Hiệu điện thếThầy Hưng – ĐT: 01663533191 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾBài 1: Một electron chuyển động từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s cùng hướng và dọc theo mộtđường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Tính quảng đường mà electron đi được chođến lúc dừng lại? ĐS: 0,08mBài 2: Công của lực điện khi di chuyển điện tích q=1,5.10 C từ sát bản dương đến bản âm của hai -2bản kim loại phẳng đặt song song và cách nhau 2cm là 0,9J. Tính cường độ điện trường giữa haibản kim loại. ĐS: 3000V/mBài 3: Một điện tích q=10 C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh 20cm, -8đặt trong điện trường đều có cường độ 3000V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện khi dịchchuyển điện tích dọc theo AB, BC, AC, ABCA. Biết E BC . ĐS: AAB=ACA = -3.10-6J; ABC = 6.10-6J; AABCA= 0Bài 4: Một tam giác đều ABC cạnh 40cm, đặt trong điện trường đều có cường độ E. Công của lựcđiện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q= -10-9C dọc theo BC là 6.10-7J.Tính E và côngkhi điện tích dịch chuyển từ A tới C biết E AC . ĐS: E = 3000V/m: AAC= -12.10-7JBài 5: Tam giác ABC vuông tại A, AB = 4cm, AC= 3cm đặt trong điện trường đều E = 4000V/m, E BC . Công của lực điện khi dịch chuyển q từ B đến C là -2.10-8J . Tính công của lực điện khidịch chuyển q dọc theo BA và CA. ĐS: ABA= -128.10-10J ; ACA= 72.10-10JBài 6: Một hạt mang điện tích q=+1,6.10-19C ; khối lượng m=1,67.10-27kg chuyển động trong mộtđiện trường. Lúc hạt ở điểm A nó có vận tốc là 2,5.104 m/s. Khi bay đến B thì nó dừng lại. Biếtđiện thế tại B là 503,3 V. Tính điện thế tại A. ĐS: VA= 500 VBài 7: Cho 2 bản kim loại phẳng có độ dài l=5 cm đặt nằm ngang song song với nhau,cách nhaud=2 cm. Hiệu điện thế giữa 2 bản là 910V. Một e bay theo phương ngang vào giữa 2 bản với vậntốc ban đầu v0=5.107 m/s. Biết e ra khỏi được điện trường. Bỏ qua tác dụng của trọng trường 1) Viết ptrình quĩ đạo của e trong điện trường 2) Tính thời gian e đi trong điện trường? Vận tốc của nó tại điểm bắt đầu ra khỏi điện trường? 3) Tính độ lệch của e khỏi phương ban đầu khi ra khỏi điện trường? ĐS: 3. 0,4 cmBài 8: Ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác vuông (vuông ở A); AC= 4 cm; AB=3 cm nằm trong một điện trường đều có E song song với cạnh CA, chiều từ C đến A. Điểm D là trung điểm củaAC. Biết UCD=100 V. Tính E, UAB; UBC ĐS: 5000V/m; UBC=-200 V; UAB=0Bài 9: Giữa 2 bản của tụ điện đặt nằm ngang cách nhau d=40 cm có một điện trường đều E=60V/m.Một hạt bụi có khối lượng m=3g và điện tích q=8.10-5C bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ từbản tích điện dương về phía tấm tích điện âm. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng trường. Xác định vậntốc của hạt tại điểm chính giữa của tụ điện. ĐS: 0,8 m/sBài 10: Một hạt bụi mang điện có khối lượng m=10-11g nằm cân bằng giữa 2 bản của 1 tụ điệnphẳng. Khoảng cách giữa 2 bản là d=0,5 cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi. Do mất mộtphần điện tích,hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng người ta phải tăng hiệu điện thếThầy Hưng – ĐT: 01663533191giữa 2 bản lên một lượng U =34V. Tính điện lượng đã mất đi biết ban đầu hđt giữa 2 bản là306,3V.HD: Lúc đầu: m.g=F=q.U/d (1); Sau đó (q- q ).(U+ U )/d = m.g (2). Từ (1) và (2) ta đượcBài 11: Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J 1) Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theophương và chiều nói trên? 2) Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không. ĐS: 1. 6,4.10-18 J; 2. vP= 5,93.106m/sBài 12: Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3kg treo vào 1 sợi dây dài ℓ = 1 m. Quả cầu nằm giữa 2 tấmkim loại song song, thẳng đứng. Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt 1 hiệu điện thế 750V vào 2 tấm đóthì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g= 10m/s2. ĐS: 2,4.10-8 C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Công của lực điện – Hiệu điện thếThầy Hưng – ĐT: 01663533191 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾBài 1: Một electron chuyển động từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s cùng hướng và dọc theo mộtđường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Tính quảng đường mà electron đi được chođến lúc dừng lại? ĐS: 0,08mBài 2: Công của lực điện khi di chuyển điện tích q=1,5.10 C từ sát bản dương đến bản âm của hai -2bản kim loại phẳng đặt song song và cách nhau 2cm là 0,9J. Tính cường độ điện trường giữa haibản kim loại. ĐS: 3000V/mBài 3: Một điện tích q=10 C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh 20cm, -8đặt trong điện trường đều có cường độ 3000V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện khi dịchchuyển điện tích dọc theo AB, BC, AC, ABCA. Biết E BC . ĐS: AAB=ACA = -3.10-6J; ABC = 6.10-6J; AABCA= 0Bài 4: Một tam giác đều ABC cạnh 40cm, đặt trong điện trường đều có cường độ E. Công của lựcđiện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q= -10-9C dọc theo BC là 6.10-7J.Tính E và côngkhi điện tích dịch chuyển từ A tới C biết E AC . ĐS: E = 3000V/m: AAC= -12.10-7JBài 5: Tam giác ABC vuông tại A, AB = 4cm, AC= 3cm đặt trong điện trường đều E = 4000V/m, E BC . Công của lực điện khi dịch chuyển q từ B đến C là -2.10-8J . Tính công của lực điện khidịch chuyển q dọc theo BA và CA. ĐS: ABA= -128.10-10J ; ACA= 72.10-10JBài 6: Một hạt mang điện tích q=+1,6.10-19C ; khối lượng m=1,67.10-27kg chuyển động trong mộtđiện trường. Lúc hạt ở điểm A nó có vận tốc là 2,5.104 m/s. Khi bay đến B thì nó dừng lại. Biếtđiện thế tại B là 503,3 V. Tính điện thế tại A. ĐS: VA= 500 VBài 7: Cho 2 bản kim loại phẳng có độ dài l=5 cm đặt nằm ngang song song với nhau,cách nhaud=2 cm. Hiệu điện thế giữa 2 bản là 910V. Một e bay theo phương ngang vào giữa 2 bản với vậntốc ban đầu v0=5.107 m/s. Biết e ra khỏi được điện trường. Bỏ qua tác dụng của trọng trường 1) Viết ptrình quĩ đạo của e trong điện trường 2) Tính thời gian e đi trong điện trường? Vận tốc của nó tại điểm bắt đầu ra khỏi điện trường? 3) Tính độ lệch của e khỏi phương ban đầu khi ra khỏi điện trường? ĐS: 3. 0,4 cmBài 8: Ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác vuông (vuông ở A); AC= 4 cm; AB=3 cm nằm trong một điện trường đều có E song song với cạnh CA, chiều từ C đến A. Điểm D là trung điểm củaAC. Biết UCD=100 V. Tính E, UAB; UBC ĐS: 5000V/m; UBC=-200 V; UAB=0Bài 9: Giữa 2 bản của tụ điện đặt nằm ngang cách nhau d=40 cm có một điện trường đều E=60V/m.Một hạt bụi có khối lượng m=3g và điện tích q=8.10-5C bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ từbản tích điện dương về phía tấm tích điện âm. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng trường. Xác định vậntốc của hạt tại điểm chính giữa của tụ điện. ĐS: 0,8 m/sBài 10: Một hạt bụi mang điện có khối lượng m=10-11g nằm cân bằng giữa 2 bản của 1 tụ điệnphẳng. Khoảng cách giữa 2 bản là d=0,5 cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi. Do mất mộtphần điện tích,hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng người ta phải tăng hiệu điện thếThầy Hưng – ĐT: 01663533191giữa 2 bản lên một lượng U =34V. Tính điện lượng đã mất đi biết ban đầu hđt giữa 2 bản là306,3V.HD: Lúc đầu: m.g=F=q.U/d (1); Sau đó (q- q ).(U+ U )/d = m.g (2). Từ (1) và (2) ta đượcBài 11: Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J 1) Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theophương và chiều nói trên? 2) Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không. ĐS: 1. 6,4.10-18 J; 2. vP= 5,93.106m/sBài 12: Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3kg treo vào 1 sợi dây dài ℓ = 1 m. Quả cầu nằm giữa 2 tấmkim loại song song, thẳng đứng. Hai tấm cách nhau 4cm. Đặt 1 hiệu điện thế 750V vào 2 tấm đóthì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g= 10m/s2. ĐS: 2,4.10-8 C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập Công của lực điện – Hiệu điện thế Công điện thế Hiệu điện thế Bài tập Vật lí Ôn tập công điện thế hiệu điện thếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2014-2015 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
5 trang 198 0 0 -
Thiết lập thang đo đánh giá kĩ năng dạy bài tập của sinh viên cuối khóa ngành cử nhân sư phạm vật lí
7 trang 50 0 0 -
Ứng dụng hệ thống BESS nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện truyền tải
14 trang 38 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 2
72 trang 31 0 0 -
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 5 - Điện trường
45 trang 31 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Lý tổng hợp
75 trang 28 0 0 -
Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên môn Vật lý năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
8 trang 26 0 0 -
Bài giảng Vật lý lớp 11 bài 5 + 6: Điện thế, hiệu điện thế. Tụ điện
4 trang 25 0 0 -
8 trang 23 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
3 trang 22 0 0