Danh mục

Bài tập Hóa hữu cơ 1

Số trang: 73      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.52 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài tập Hóa hữu cơ 1 giới thiệu tới các bạn những bài tập về hiệu ứng hóa học; đồng phân; cơ chế phản ứng; alkane – cycloalkane; alkene – alkine – diene – terpene; hydrocarbon thơm – dẫn xuất halogen – hợp chất cơ kim; alcohol – phenol – aldehyde – cetone.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập Hóa hữu cơ 1 volcmttl@yahoo.com.vn – copyright © 2009Tài liệu dành cho: ♣ Học sinh chuyên Hóa. ♣ Sinh viên các trường Đại học. ♣ Giáo viên Hóa học. 08 µ 2009 L ời nói đầu Hóa học hữu cơ là một trong những bộ môn rất quan trọng trong lĩnh vực Hóa học nói riêng và phạm trù Khoa học tự nhiên nói chung. Tuy nhiên hiện nay, các tài liệu tham khảo về bài tập hóa học hữu cơ là không nhiều. Vì vậy việc tổng hợp các tư liệu để có một tài liệu tham khảo bổ ích và dễ tiếp thu hơn là việc rất cần thiết. Bài tập Hóa học hữu cơ là một tài liệu được biên soạn dựa trên việc tổng hợp lại từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau theo từng chuyên đề để học sinh, sinh viên dễ nắm bắt. Tài liệu gồm hai phần: Phần bài tập theo từng chuyên đề và phần hướng dẫn giải. Các bài tập trong từng chuyên đề được tuyển chọn kĩ lưỡng nhằm mục đích đảm bảo cho các dạng bài tập không trùng lặp và học sinh, sinh viên có thể tiếp cận nhiều hướng ra đề khác nhau từ cùng một dữ liệu kiến thức. Bài tập Hóa học hữu cơ bao gồm hai tập: - Tập 1: Gồm bảy chuyên đề tương ứng với nội dung thuộc phần đại cương hóa học hữu cơ và phần kiến thức hóa hữu cơ từ bài alkane đến cetone (theo chương trình hóa học phổ thông). - Tập 2: Gồm các phần từ acid carboxylic đến các hợp chất dị vòng. Ngoài ra còn minh họa thêm một số bài tập nâng cao tổng hợp các chuyên đề. Vì là tài liệu tổng hợp lại các bài tập nằm trong các giáo trình, sách tham khảo bài tậphữu cơ, các đề thi học sinh giỏi nên đáp án cho từng bài không thay đổi theo đáp án củatừng tài liệu tham khảo. Vì vậy Bài tập Hóa học hữu cơ không phải là một tài liệu do mộtnhóm tác giả biên soạn mà chỉ là tài liệu tổng hợp có chọn lựa từ các nguồn tư liệu sẵncó. (Tổng hợp từ nguồn Internet – copyright © volcmttl@yahoo.com.vn).Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại họcPart: 1 HIỆU ỨNG HÓA HỌC-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1: Sắp xếp các nhóm nguyên tử sau theo chiều tăng dần hiệu ứng tương ứng, biết trong câu a thì Rnối trực tiếp với S. a. Hiệu ứng –I của: (1) –SR (2) –SO2R (3) –SOR b. Hiệu ứng –C của: (1) R2NCO– (2) R2NC(=NR) – (3) (R)2NC(=+NR2) – c. Hiệu ứng +C của: (1) RCO–N(R)– (2) RC(=NR) –N(R)– (3) RCH2–N(R) –Bài 2: Dựa vào hiện tượng cộng hưởng, viết công thức giới hạn (nếu có) của các chất sau đây: a. CH2=CH–CH2–Cl. c. C6H5–CN. b. p-NO2–C6H4–NH2. d. C6H5–CH3.Bài 3: Giải thích tại sao những vị trí o- hay p- của hợp chất C6H5CH2Cl tương đối giàu điện tử trong khiđó tại các vị trí o- hay p- của C6H5CCl3 thì thiếu điện tử.Bài 4: Dựa vào hiệu ứng điện tử, hãy so sánh tính acid của các chất sau đây: a. C6H5OH (1), p-CH3OC6H4OH (2), p-NO2C6H4OH (3), p-CH3COC6H4OH (4), p-CH3C6H4OH (5). b. CH3CH2COOH (1), ClCH2COOH (2), ClC2H4COOH (3), IC2H4COOH (4), ICH2COOH (5).Bài 5: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự giảm dần tính base: (1) (2) (3) (4) (5)Bài 6: So sánh tính acid của các hợp chất sau: (1) (CH3)3C–COOH ; (2) CH3CH=CHCH2COOH ;(3) CH3CH2CH=CHCOOH ; (4) (CH3)2CH–COOH ; (5) CH2=CHCH2CH2COOH.Bài 7: So sánh tính base của các hợp chất sau: (1) (2) (3) (4) (5)Copyright © 2009 volcmttl@yahoo.com.vn 1Bài tập Hóa Hữu Cơ – Tài liệu dành cho sinh viên các trường Đại họcBài 8: Người ta nhận thấy rằng alcohol tert–butylic tác dụng ngay lập tức với acid HCl đậm đặc để tạothành tert–butylchloride bền vững trong khi alcohol n–butylic trong cùng điều kiện phản ứng rất chậm.Bài 9: Xác định hiệu ứng của các nhóm thế sau khi liên kết với gốc phenyl: –Cl, –C(CH3)3, –CHO, –NO2,–C≡N, –CH2CH3, –N+(CH3)3.Bài 10: Dựa vào hiện tượng cộng hưởng, viết công thức giới hạn (nếu có) của các chất sau đây: a. Aniline. c. Vinyl Bromide. b. Buta–1,3–diene. d. Acrolein.Bài 11: So sánh độ bền của các ion sau: a. (1) ⊕CH2CH3, (2) ⊕CH(CH3)2, (3) ⊕C(CH3)3. b. (1) ⊕CH2CH3, (2) ⊕CH2–O–CH3, (3) ⊕CH2–NH–CH3. c. (1) ⊕C(CH3)3, (2) ⊕CH2C6H5, (3) ⊕CH(C6H5)2.Bài 12: Xác định base liên hợp của các acid sau theo quan điểm của BrÖnsted: H2O, C6H5NH3(+),C2H5OH, H3O(+).Bài 13: So sánh độ dài liên kết C–Cl trong CH3CH2Cl và CH2=CH–Cl. Giải thích.Bài 14: Giải thích sự tăng dần nhiệt độ sôi của các alcohol sau: Alcohol CH3OH C2H5OH C3H7OH C4H9OH Nhiệt độ sôi (oC) 65 78,5 97,2 138Bài 15: Cho ba giá trị nhiệt độ sôi: 240oC, 273oC, 285oC. Gán ba giá trị trên vào ba đồng phân o-, m-, p-của benzenediol cho phù hợp. Giải thích ngắn gọn.Bài 16: Giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi trong dãy các chất sau: (1) ...

Tài liệu được xem nhiều: