Bài tập môn Quản trị tài chính (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Số trang: 62
Loại file: doc
Dung lượng: 1.74 MB
Lượt xem: 35
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tổng hợp 52 bài tập tự luận môn Quản trị tài chính có hướng dẫn giải chi tiết, nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên có tài liệu ôn luyện trước kì thi diễn ra. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập môn Quản trị tài chính (Có hướng dẫn giải chi tiết) Bài 1: 1. Nhận xét và đánh giá cấu trúc tài chính của công ty. + Tỷ trọng TSNH = Năm (N1) = = 0,3482 Năm N = =0,3795 + Tỷ trọng TSDH = 1 tỷ trọng TSNH Năm (N1) = 1 0,3482 = 0,6518 N = 1 0,3795 = 0,6205 + Hệ số nợ = Năm (N1) = = 0,5538 Năm N = = 0,5435 + Hệ số vốn CSH = 1 Hệ số nợ Năm (N1) = 1 0,5538 = 0,4462 Năm N = 1 0,5435 = 0,4565 Lập bảng Chỉ tiêu Năm N1 Năm N DN nghành DN nghành Tỷ trọng 0,3482 0,71 0,3795 0,73 TSNH Tỷ trọng 0,6518 0,6205 TSDH Hệ số nợ 0,5538 0,68 0,5435 0,69 Hệ số VCSH 0,4462 0,4565 Nhận xét: So sánh kết quả ta thấy tỷ trọng TSNH năm N của DN > năm N1 nhưng thấp hơn mức TB nghành Hệ số nợ của DN trong năm N1 > năm N nhưng thấp hơn mức TB nghành nên có thể thấy tài chính của doanh nghiệp chưa hợp lý Hệ số VCSH của DN năm N> năm N1 có thể thấy khả năng tự chủ tài chính của công ty là khá hợp lý. 2. Nhận xét khả năng thanh toán của công ty Chỉ tiêu Năm N1 Năm N DN Ngành DN Ngành HS khả năng thanh toán nợ NH 2,28 1,433 Hệ số khả năng thanh toán 1,998 1,12 1,05 1,02 nhanh HSKN thanh toán lãi vay 15, 07 1,3 HSKN thanh toán chung 1,805 1,62 1,84 1,54 HSKN thanh toán bằng tiền 0,68 0,21 Hệ số khả năng thanh toán chung của DN năm N> năm N1 nhưng cao hơn mức TB nghành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty là khá tốt Hệ số khả năng thanh toán nợ NH của DN năm N Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu của DN giảm qua các năm và thấp hơn mức TB nghành nhưng không thấp như ROA. Do đòn bẩy tài chính có tác dụng làm tăng lợi nhuận sau thuế cho cổ đông. Khả năng sinh lợi của DN còn kém hiệu quả BÀI 2 Năm N – 1 Năm N Chỉ tiêu DN Ngành DN Ngành 1. Cấu trúc tài chính 1.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn 0,93 0,81 0,92 0,78 1.2. Hệ số nợ 0,88 0,7 0,8568 0,75 8 2. Khả năng thanh toán 2.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn 1,667 1,51 1,0967 1,56 hạn 0,987 0,81 1,009 0,75 2.2. Khả năng thanh toán nhanh 0,067 0,049 2.3. Khả năng thanh toán bằng tiền 3. Khả năng hoạt động 3.1. Vòng quay tổng tài sản 0,783 4,1 1,412 4,11 3.2. Vòng quay TS ngắn hạn 0,84 6,1 1,535 6,31 3.3. Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 3.4. Vòng quay hàng tồn kho 10,77 15 18,4 16 4. Khả năng sinh lời 4.1. ROS 0,003 0,003 0,0025 0,0034 4.2. ROA 7 2 7 0,0024 4.3. ROE 0,002 0,002 0,0036 0,0035 9 1 3 0,026 0,003 0,025 2 5. EPS 297 240 307 250 * Nhận xét: Ta thấy tỉ trọng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hơn mức chung của ngành chứng tỏ công ty có tài sản ngắn hạn lớn hơn trong tổng tài sản so với mức chung của ngành nhưng lại có hệ số tài sản dài hạn thấp hơn mức chung của ngành Hệ số nợ của công ty cao hơn mức chung của ngành điều đó cho thấy công ty có nợ phải trả cao hơn mức trung bình của ngành Khả năng thanh toán của công ty cả về thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nhanh đều cao hơn ngành chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán là khá nhanh, sự chuyển đổi từ tài sản sang tiền là khá tốt Khả năng hoạt động của công ty bao gồm: Vòng quay tổng tài sản, vòng quay TS ngắn hạn, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay hàng tồn kho đều thấp hơn mức chung của ngành khá lớn. Điều đó cho thấy việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là chưa thực sự tốt Khả năng sinh lời của công ty gần như tương tự so với mức chung của cả ngành. Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngang như hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp khác trong ngành. Như vậy công ty nên có chiến lược thay đổi để tăng khả năng hoạt động hay tăng hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực , các chiến lược kinh doanh của công ty từ đó sẽ tăng khả năng sinh lời của công ty hơn nữa Bài 3 1. Phân tích cấu trúc tài chính a. Hệ số nợ Hệ số nợ năm N1 = 0,554 Hệ số nợ năm N = 0,544 b. Hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số vốn chủ sở hữu năm N = 0,446 Hệ số vốn chủ sở hữu năm N1 = 0,456 c. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N1 = 0,348 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N =0,38 d. Tỷ trọng tài sản dài hạn Tỷ trọng TSDH năm N1 = 0.642 Tỷ trọng TSDH năm N= 0.62 2.Phân tích khả năn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập môn Quản trị tài chính (Có hướng dẫn giải chi tiết) Bài 1: 1. Nhận xét và đánh giá cấu trúc tài chính của công ty. + Tỷ trọng TSNH = Năm (N1) = = 0,3482 Năm N = =0,3795 + Tỷ trọng TSDH = 1 tỷ trọng TSNH Năm (N1) = 1 0,3482 = 0,6518 N = 1 0,3795 = 0,6205 + Hệ số nợ = Năm (N1) = = 0,5538 Năm N = = 0,5435 + Hệ số vốn CSH = 1 Hệ số nợ Năm (N1) = 1 0,5538 = 0,4462 Năm N = 1 0,5435 = 0,4565 Lập bảng Chỉ tiêu Năm N1 Năm N DN nghành DN nghành Tỷ trọng 0,3482 0,71 0,3795 0,73 TSNH Tỷ trọng 0,6518 0,6205 TSDH Hệ số nợ 0,5538 0,68 0,5435 0,69 Hệ số VCSH 0,4462 0,4565 Nhận xét: So sánh kết quả ta thấy tỷ trọng TSNH năm N của DN > năm N1 nhưng thấp hơn mức TB nghành Hệ số nợ của DN trong năm N1 > năm N nhưng thấp hơn mức TB nghành nên có thể thấy tài chính của doanh nghiệp chưa hợp lý Hệ số VCSH của DN năm N> năm N1 có thể thấy khả năng tự chủ tài chính của công ty là khá hợp lý. 2. Nhận xét khả năng thanh toán của công ty Chỉ tiêu Năm N1 Năm N DN Ngành DN Ngành HS khả năng thanh toán nợ NH 2,28 1,433 Hệ số khả năng thanh toán 1,998 1,12 1,05 1,02 nhanh HSKN thanh toán lãi vay 15, 07 1,3 HSKN thanh toán chung 1,805 1,62 1,84 1,54 HSKN thanh toán bằng tiền 0,68 0,21 Hệ số khả năng thanh toán chung của DN năm N> năm N1 nhưng cao hơn mức TB nghành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty là khá tốt Hệ số khả năng thanh toán nợ NH của DN năm N Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu của DN giảm qua các năm và thấp hơn mức TB nghành nhưng không thấp như ROA. Do đòn bẩy tài chính có tác dụng làm tăng lợi nhuận sau thuế cho cổ đông. Khả năng sinh lợi của DN còn kém hiệu quả BÀI 2 Năm N – 1 Năm N Chỉ tiêu DN Ngành DN Ngành 1. Cấu trúc tài chính 1.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn 0,93 0,81 0,92 0,78 1.2. Hệ số nợ 0,88 0,7 0,8568 0,75 8 2. Khả năng thanh toán 2.1. Khả năng thanh toán nợ ngắn 1,667 1,51 1,0967 1,56 hạn 0,987 0,81 1,009 0,75 2.2. Khả năng thanh toán nhanh 0,067 0,049 2.3. Khả năng thanh toán bằng tiền 3. Khả năng hoạt động 3.1. Vòng quay tổng tài sản 0,783 4,1 1,412 4,11 3.2. Vòng quay TS ngắn hạn 0,84 6,1 1,535 6,31 3.3. Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 3.4. Vòng quay hàng tồn kho 10,77 15 18,4 16 4. Khả năng sinh lời 4.1. ROS 0,003 0,003 0,0025 0,0034 4.2. ROA 7 2 7 0,0024 4.3. ROE 0,002 0,002 0,0036 0,0035 9 1 3 0,026 0,003 0,025 2 5. EPS 297 240 307 250 * Nhận xét: Ta thấy tỉ trọng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hơn mức chung của ngành chứng tỏ công ty có tài sản ngắn hạn lớn hơn trong tổng tài sản so với mức chung của ngành nhưng lại có hệ số tài sản dài hạn thấp hơn mức chung của ngành Hệ số nợ của công ty cao hơn mức chung của ngành điều đó cho thấy công ty có nợ phải trả cao hơn mức trung bình của ngành Khả năng thanh toán của công ty cả về thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nhanh đều cao hơn ngành chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán là khá nhanh, sự chuyển đổi từ tài sản sang tiền là khá tốt Khả năng hoạt động của công ty bao gồm: Vòng quay tổng tài sản, vòng quay TS ngắn hạn, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay hàng tồn kho đều thấp hơn mức chung của ngành khá lớn. Điều đó cho thấy việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là chưa thực sự tốt Khả năng sinh lời của công ty gần như tương tự so với mức chung của cả ngành. Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngang như hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp khác trong ngành. Như vậy công ty nên có chiến lược thay đổi để tăng khả năng hoạt động hay tăng hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực , các chiến lược kinh doanh của công ty từ đó sẽ tăng khả năng sinh lời của công ty hơn nữa Bài 3 1. Phân tích cấu trúc tài chính a. Hệ số nợ Hệ số nợ năm N1 = 0,554 Hệ số nợ năm N = 0,544 b. Hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số vốn chủ sở hữu năm N = 0,446 Hệ số vốn chủ sở hữu năm N1 = 0,456 c. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N1 = 0,348 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N =0,38 d. Tỷ trọng tài sản dài hạn Tỷ trọng TSDH năm N1 = 0.642 Tỷ trọng TSDH năm N= 0.62 2.Phân tích khả năn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị tài chính Bài tập Quản trị tài chính Câu hỏi ôn tập Quản trị tài chính Ôn tập Quản trị tài chính Bài tập tự luận Quản trị tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 461 0 0
-
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
26 trang 218 0 0
-
10 sai lầm trong quản trị tài chính khiến doanh nghiệp 'bại liệt', bạn đã biết chưa?
5 trang 175 0 0 -
Bài tập phân tích tài chính: Công ty cổ phần bao bì nhựa Sài Gòn
14 trang 158 0 0 -
14 trang 150 0 0
-
Gợi ý thực hành Mô hình phân tích SWOT!
135 trang 145 0 0 -
Tiểu luận: Điểm gãy cấu trúc trong mối liên hệ tỷ giá hối đoái thực và lãi suất thực
27 trang 109 0 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1
141 trang 74 0 0 -
Mẫu báo cáo tài chính theo Thông tư 200
2 trang 72 0 0