Danh mục

Bài tập tổng hợp về kế toán

Số trang: 37      Loại file: doc      Dung lượng: 322.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu bài tập tổng hợp về kế toán, tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập tổng hợp về kế toán 1 Bài số 1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 31/01/2005 Đơn vị tính:1.000 TÀI SẢN SÔ SỐ NGUỒN VỐN SCK SỐ CK ĐN ĐNA.TÀI SẢN NGẮN 35.000 A.NỢ PHẢI 11.00HẠN 4.000 TRẢ 01. Tiền mặt X 1. Vay ngắn hạn 9.0002. Nguyên vật liệu 2. Phải trả người 2.0004.Thành phẩm bán5.Chi phí SXDD 3.Phải nộp NS 4.Phải trả CNV 10.000 5.Phải trả khácB.TÀI SẢN DÀI 30.000 34.00HẠN (20.00 B.VỐN CHỦ 01. Tài sản cố định 0) SỞ HỮUhữu hình 1. Vốn kinh 34.002. Hao mòn TSCĐ doanh 0 2.Lợi nhuận chưa phân phôiTổng cộng tài sản 45.000 Tổng cộng 45.00 nguồn vốn 0 Cho biết vật liệu tồn kho cuối tháng 12/2004 (hay đầu tháng 1/2005) có giá trị là X tương ứng với số lượng tồn kho là 5.000 kg. Tình hình phát sinh trong tháng 1/2005. 1. Vật liệu xuất kho sử dụng 2.500 kg, trong đó dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 2.400 kg, phục vụ ở phân xưởng 100 kg. 22. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 900.000đ, trong đó cho công nhân sản xuất sản phẩm là 500.000, cho nhân viên phân xưởng 150.000đ, cho nhân viên bán hàng 100.000đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 150.000đ.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và trừ vào lương công nhân viên theo tỷ lệ quy định.4. Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất 316.000đ, dùng ở bộ phận bán hàng 54.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 90.000đ.5. Chi phí trả bằng tiền mặt là 1.200.000đ, trong đó dùng ở bộ phận bán hàng là 800.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 400.000đ.6. Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1/2005 là 500 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang đầu tháng là 0 và chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 230.000đ.7. Xuất kho 400 sản phẩm để bán cho khách hàng, giá bán là 26.000 đ/sp, thuế GTGT 10% , khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu : 1. Tính X 2. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. 3. Lâp bảng cân đối kế tóan cuối kỳ Biết rằng doanh nghiệp hạch tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền; nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . 3BÀI SỒ 2Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau : - Vật liệu tồn kho đầu kỳ : 400 kg x 10.000 đ/kg. - Thành phẩm tồn kho đầu kỳ : 200 sản phẩm x 34.000 đ/kg. - Tình hình phát sinh trong kỳ : 1. Mua vật liệu nhập kho 2.100 kg, giá mua chưa thuế 12.000 đ/kg, thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 168.000đ, trả bằng tiền mặt. 2. Vật liệu xuất kho sử dụng 2.200 kg dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân viên là 18.000.000 đ, trong đó công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm là 12.000.000đ, cho nhân viên quản lý phân xưởng 1.000.000đ, cho nhân viên bán hàng 3.000.000 đ, cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ. 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ quy định. 5. Xuất kho công cụ sử dụng cho phân xưởng sản xuất trị giá 150.000đ, cho bộ phận bán hàng trị giá 120.000đ. 6. Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất 1.500.000đ. dùng ở bộ phận bán hàng 250.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 150.000đ. 7. Chi phí trả bằng tiền mặt là 195.000đ, trong đó dùng ở phân xưởng sản xuất là 55.000đ, dùng ở bộ phận bán hàng là 80.000đ, dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 60.000đ. 4 8. Sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ là 1.300 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm , cho biết chi phí sản xuất dở dang đầu kì là 1.000.000 và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 480.000đ. 9. Xuất kho 1.200 sản phẩm để bán cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 54.000 đ/sp, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa thanh toán tiền.Yêu cầu : ...

Tài liệu được xem nhiều: