Bài tập trắc nghiệm về cấu hình electron (Có đáp án)
Số trang: 15
Loại file: doc
Dung lượng: 96.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu ôn tập môn hoá tham khảo gồm 104 câu hỏi trắc nghiệm về cấu hình electron. Tài liệu có đáp án kèm theo để các bạn học sinh kiểm tra lại bài làm, giúp các bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm hoá nhanh và chính xác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập trắc nghiệm về cấu hình electron (Có đáp án) BÀI TẬP PHẦN I1. Nguyên tố hóa học là:A. những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. B. những nguyên tố có cùng sốkhốiC. những hạt có cùng số nowtron. D. những phân tử có cùngsố phân tử khối2. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:A. electron và proton. C. nơtron và electron.B. proton và nơtron. D. electron, nơtron và proton.3. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:A. electron và proton. C. nơtron và electron.B. proton và nơtron. D. electron, nơtron và proton.4. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:A. số khối B. số nơtron C. số proton D. số nơtron vàproton5. Kí hiệu nguyên tử đầy đủ dặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa họcvì nó cho biết:A. số khối A C. nguyên tử khối của nguyên tửB. số nơtron D. số khối A và số đơn vị điệntích hạt nhân6. Đồng vị là những:A. hợp chất có cùng điện tích hạt nhân.B. nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.C. nguyên tố có cùng số khối A.D. nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và khác nhau về số khối.7. Nguyên tử là phần nhỏ nhất của chất:A. không mang điện. B. mang điện tích dương.C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang điện.8. Số hiệu nguyên tử cho biết:A. số proton trong hạt nhân nguyên tử hay số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.B. số electron trong vỏ nguyên tử.C. số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn.9. Obitan nguyên tử hiđro ở trạng thái cơ bản có dạng hình cầu và có bán kính trung bình là:A. 0,045 nm. B. 0,053 nm. C. 0,098 nm. D. 0,058 nm.10. Obitan py có dạng hình số 8 nổi:A. được định hướng theo trục z. C. được định hướng theo trục x.B. được định hướng theo trục y. D. không định hướng theo trục nào.11. Trong nguyên tử hiđro, electron thường được tìm thấy:A. Trong hạt nhân nguyên tử.B. Bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.C. Bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyêntử đó.D. Cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được tìm thấy ở bất kỳ chỗ nào trongNguyên tử.12. Các obitan trong một phân lớp elecron:A. có cùng sự định hướng trong không gian.B. Có cùng mức năng lượng.C. Khác nhau về mức năng lượng.D. có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.13. Nguyên tử khối của clo là 35,45. Khối lượng (tính bằng kg) của một nguyên tử magiê là:A. 58,864. 10-27 C. 59,000. 10-27 B. 58,856. 10-27 D. 59,100. 10- 2714. Nguyên tử khối của magiê là 24,31. Khối lượng (tính bằng kg) của một nguyên tử magiê là:A. 40,37.10-27 C. 40,61.10-27 B. 40,36.10-27 D. 40,62. 102715. Nguyên tử A có tổng các hạt p, e, n là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không man điện2 lần. Số hạt p, n, e của A lần lượt là:A. 12, 12, 12 B. 8, 8, 8 C. 6, 6, 6 D. 3, 6, 616. Nguyên tử Y có tổng số hạt p, n, e là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mangđiện là 8. Cấu hình electron của Y là:A. 1s22s22p6. B. 1s23s23p3. C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p2.17. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử H2Ocó 88,81% oxi và 11,19% hidro theo khốilượng.Nguyên tử khối của oxi là 15,999.Nguyên tử khối của hidro là:A. 1,080 u. B. 1,800 u. C. 1,008 u . D. 1,000 u.18. Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền là 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81 Br chiếm49,31% Số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình cùa Br là:A. 79,990 B. 80,000 C. 79,986 D.79,68919. Oxi có 3 đồng vị là: 16O; 17O; 18O. Hidro có 2 đồng vị là 1H và 2H. số loại phân tử nước có thểtạo thành từ các đồng vị trên là:A. 9 B. 12 C. 18 D. 2420. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm khoảng 27%về khối lượng. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là:A. 73%. B. 32,15%. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập trắc nghiệm về cấu hình electron (Có đáp án) BÀI TẬP PHẦN I1. Nguyên tố hóa học là:A. những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. B. những nguyên tố có cùng sốkhốiC. những hạt có cùng số nowtron. D. những phân tử có cùngsố phân tử khối2. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:A. electron và proton. C. nơtron và electron.B. proton và nơtron. D. electron, nơtron và proton.3. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:A. electron và proton. C. nơtron và electron.B. proton và nơtron. D. electron, nơtron và proton.4. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:A. số khối B. số nơtron C. số proton D. số nơtron vàproton5. Kí hiệu nguyên tử đầy đủ dặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa họcvì nó cho biết:A. số khối A C. nguyên tử khối của nguyên tửB. số nơtron D. số khối A và số đơn vị điệntích hạt nhân6. Đồng vị là những:A. hợp chất có cùng điện tích hạt nhân.B. nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.C. nguyên tố có cùng số khối A.D. nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và khác nhau về số khối.7. Nguyên tử là phần nhỏ nhất của chất:A. không mang điện. B. mang điện tích dương.C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang điện.8. Số hiệu nguyên tử cho biết:A. số proton trong hạt nhân nguyên tử hay số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử.B. số electron trong vỏ nguyên tử.C. số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn.9. Obitan nguyên tử hiđro ở trạng thái cơ bản có dạng hình cầu và có bán kính trung bình là:A. 0,045 nm. B. 0,053 nm. C. 0,098 nm. D. 0,058 nm.10. Obitan py có dạng hình số 8 nổi:A. được định hướng theo trục z. C. được định hướng theo trục x.B. được định hướng theo trục y. D. không định hướng theo trục nào.11. Trong nguyên tử hiđro, electron thường được tìm thấy:A. Trong hạt nhân nguyên tử.B. Bên ngoài hạt nhân, song ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.C. Bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân, vì thể tích nguyên tử là mây electron của nguyêntử đó.D. Cả bên trong và bên ngoài hạt nhân, vì electron luôn được tìm thấy ở bất kỳ chỗ nào trongNguyên tử.12. Các obitan trong một phân lớp elecron:A. có cùng sự định hướng trong không gian.B. Có cùng mức năng lượng.C. Khác nhau về mức năng lượng.D. có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.13. Nguyên tử khối của clo là 35,45. Khối lượng (tính bằng kg) của một nguyên tử magiê là:A. 58,864. 10-27 C. 59,000. 10-27 B. 58,856. 10-27 D. 59,100. 10- 2714. Nguyên tử khối của magiê là 24,31. Khối lượng (tính bằng kg) của một nguyên tử magiê là:A. 40,37.10-27 C. 40,61.10-27 B. 40,36.10-27 D. 40,62. 102715. Nguyên tử A có tổng các hạt p, e, n là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không man điện2 lần. Số hạt p, n, e của A lần lượt là:A. 12, 12, 12 B. 8, 8, 8 C. 6, 6, 6 D. 3, 6, 616. Nguyên tử Y có tổng số hạt p, n, e là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mangđiện là 8. Cấu hình electron của Y là:A. 1s22s22p6. B. 1s23s23p3. C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p2.17. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử H2Ocó 88,81% oxi và 11,19% hidro theo khốilượng.Nguyên tử khối của oxi là 15,999.Nguyên tử khối của hidro là:A. 1,080 u. B. 1,800 u. C. 1,008 u . D. 1,000 u.18. Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền là 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81 Br chiếm49,31% Số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình cùa Br là:A. 79,990 B. 80,000 C. 79,986 D.79,68919. Oxi có 3 đồng vị là: 16O; 17O; 18O. Hidro có 2 đồng vị là 1H và 2H. số loại phân tử nước có thểtạo thành từ các đồng vị trên là:A. 9 B. 12 C. 18 D. 2420. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm khoảng 27%về khối lượng. Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là:A. 73%. B. 32,15%. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hoá học hữu cơ ôn thi đại học môn hoá trắc nghiệm cấu hình electron ôn tập hoá về cấu hình electron luyện thi đại học hoá hữu cơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 330 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 145 0 0 -
131 trang 130 0 0
-
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 82 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 70 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 68 0 0 -
Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit - xeton tài liệu bài giảng
0 trang 45 0 0 -
34 trang 40 0 0
-
Tổng hợp cơ sở lý thuyết và 500 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học: Phần 2
158 trang 40 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 trang 38 0 0