BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKEN - Hóa học 11
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 107.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1 : Anken (olefin) là gì? So sánh thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo của ankan và anken.Bài 2 : Viết công thức tất cả các đồng phân và gọi tên các anken có công thức phân tử sau : C4H8 và C5H10.Bài 3 : Trình bày nội dung qui tắc cộng Maccopnhicop? Cho ví dụ minh họa.Bài 4 : Hoàn thành phương trình phản ứng : 1. CH2=CH2 + HBr ® 2. CH2=CH2 + ?...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKEN - Hóa học 11 BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKENBài 1 : Anken (olefin) là gì? So sánh thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo của ankan và anken.Bài 2 : Viết công thức tất cả các đồng phân và gọi tên các anken có công thức phân tử sau : C4H8 và C5H10.Bài 3 : Trình bày nội dung qui tắc cộng Maccopnhicop? Cho ví dụ minh họa.Bài 4 : Hoàn thành phương trình phản ứng : 1. CH2= CH2 + HBr → 2. CH2= CH2 + ? → CH3−CH2−OH 3. CH3−CH= CH2 + HBr → 4. CH2= CH2 + KMnO4 + H2O →Bài 5 : Phản ứng trùng hợp là gì? Giữa phản ứng trùng h ợp và ph ản ứng c ộng h ợp có gì gi ống nhau và khácnhau? Cho ví dụ. 1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trùng hợp? 2. Viết sơ đồ tóm tắc phản ứng trùng hợp của mỗi chất sau : CH2= CH2 CH2= C(CH3)2 CH2= CHCl CF2= CF2Bài 6 : Viết phản ứng điều chế các chất sau đây từ những anken thích hợp : CH3−CHBr−CHBr−CH3. 1. CH3−CH2−CCl(CH3)2. 2. CH3−CHBr−CH(CH3)2. 3. 4. Polivinyl Clorua (PVC).Bài 7 : Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau : a. C2H5COONa → C2H6 → C2H4 → C2H4(OH)2 C2H5Cl b. C2H5OH → C2H4 → C2H5Cl → C2H4Bài 8 : Dùng phương pháp hóa học để : 1. Phân biệt metan và etilen. 2. Làm sạch metan có lẫn etilen. 3. Phân biệt 2 chất lỏng hexen-1 và xiclohexan.Bài 9 : Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau : C3H6(OH)2 a. C3H8 → C3H6 → C3H7Cl (C3H6)n b. Natri axetat → metan → cacbon → metan → clorofom.Bài 10 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách nước từ các ancol sau : a. CH3−CH−CH3 c. CH3−CH2−CH2−CH2−OH OH b. CH3−CH2−CH2−OH d. (CH3)3C−OHBài 11 : Hai anken khí X, Y cho hợp nước chỉ cho 2 ancol. 1. Tìm công thức cấu tạo của X, Y ,viết phương trình phản ứng. 2. Viết phản ứng trùng hợp hợp X, Y.Bài 12 : Bổ túc và hoàn thành các phản ứng : o 4. B + E → D 1. A H 2 → B + C SO , t 4 o 5. B + C → 1 sp duy nhất 2. B + H2 Ni,→ Gt 6. B truøngôïp PE h 3. G + Cl2 → D + E → Bài 13 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí CH4, C2H4, H2, CO2. Viết các phản ứng xảy ra.Bài 14 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đ ồng đ ẳng thì chi ếm th ể tích 168ml ở(đktc). 1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. 2. Suy ra % thể tích của hỗn hợp. 3. Tính % khối lượng. ĐS : C3H6 và C4H8, 71,42% và 28,5%Bài 15 : Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì v ừa đ ủ. Tìm công th ức c ủa anken A. T ừA viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol. ĐS : C2H4Bài 16 : Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C. 1. Tìm công thức nguyên của A. 2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B. ĐS : (CH2)n; C2H4 và CH2Br-CH2BrBài 17 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn h ợp hai anken A và B (đktc) qua bình đ ựngdung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g. 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken. 2. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác đ ịnh công th ức c ấu t ạo hai anken và gọi tên chúng. ĐS : C3H6 và C4H8Bài 18 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6 C; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung d ịch brom d ư th ấy kh ối olượng bình brom tăng 16,8g. 1. Tính tổng số mol 2 olefin. 2. Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5. 3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O. ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6gBài 19 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%. 1. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. 2. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho bi ết công th ức c ấu t ạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất? ĐS : C3H6 và C4H8; Buten-2Bài 20: Cho 1g hỗn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKEN - Hóa học 11 BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ ANKENBài 1 : Anken (olefin) là gì? So sánh thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo của ankan và anken.Bài 2 : Viết công thức tất cả các đồng phân và gọi tên các anken có công thức phân tử sau : C4H8 và C5H10.Bài 3 : Trình bày nội dung qui tắc cộng Maccopnhicop? Cho ví dụ minh họa.Bài 4 : Hoàn thành phương trình phản ứng : 1. CH2= CH2 + HBr → 2. CH2= CH2 + ? → CH3−CH2−OH 3. CH3−CH= CH2 + HBr → 4. CH2= CH2 + KMnO4 + H2O →Bài 5 : Phản ứng trùng hợp là gì? Giữa phản ứng trùng h ợp và ph ản ứng c ộng h ợp có gì gi ống nhau và khácnhau? Cho ví dụ. 1. Điều kiện để xảy ra phản ứng trùng hợp? 2. Viết sơ đồ tóm tắc phản ứng trùng hợp của mỗi chất sau : CH2= CH2 CH2= C(CH3)2 CH2= CHCl CF2= CF2Bài 6 : Viết phản ứng điều chế các chất sau đây từ những anken thích hợp : CH3−CHBr−CHBr−CH3. 1. CH3−CH2−CCl(CH3)2. 2. CH3−CHBr−CH(CH3)2. 3. 4. Polivinyl Clorua (PVC).Bài 7 : Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau : a. C2H5COONa → C2H6 → C2H4 → C2H4(OH)2 C2H5Cl b. C2H5OH → C2H4 → C2H5Cl → C2H4Bài 8 : Dùng phương pháp hóa học để : 1. Phân biệt metan và etilen. 2. Làm sạch metan có lẫn etilen. 3. Phân biệt 2 chất lỏng hexen-1 và xiclohexan.Bài 9 : Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau : C3H6(OH)2 a. C3H8 → C3H6 → C3H7Cl (C3H6)n b. Natri axetat → metan → cacbon → metan → clorofom.Bài 10 : Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách nước từ các ancol sau : a. CH3−CH−CH3 c. CH3−CH2−CH2−CH2−OH OH b. CH3−CH2−CH2−OH d. (CH3)3C−OHBài 11 : Hai anken khí X, Y cho hợp nước chỉ cho 2 ancol. 1. Tìm công thức cấu tạo của X, Y ,viết phương trình phản ứng. 2. Viết phản ứng trùng hợp hợp X, Y.Bài 12 : Bổ túc và hoàn thành các phản ứng : o 4. B + E → D 1. A H 2 → B + C SO , t 4 o 5. B + C → 1 sp duy nhất 2. B + H2 Ni,→ Gt 6. B truøngôïp PE h 3. G + Cl2 → D + E → Bài 13 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí CH4, C2H4, H2, CO2. Viết các phản ứng xảy ra.Bài 14 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đ ồng đ ẳng thì chi ếm th ể tích 168ml ở(đktc). 1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. 2. Suy ra % thể tích của hỗn hợp. 3. Tính % khối lượng. ĐS : C3H6 và C4H8, 71,42% và 28,5%Bài 15 : Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì v ừa đ ủ. Tìm công th ức c ủa anken A. T ừA viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol. ĐS : C2H4Bài 16 : Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C. 1. Tìm công thức nguyên của A. 2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B. ĐS : (CH2)n; C2H4 và CH2Br-CH2BrBài 17 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn h ợp hai anken A và B (đktc) qua bình đ ựngdung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g. 1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken. 2. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác đ ịnh công th ức c ấu t ạo hai anken và gọi tên chúng. ĐS : C3H6 và C4H8Bài 18 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6 C; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung d ịch brom d ư th ấy kh ối olượng bình brom tăng 16,8g. 1. Tính tổng số mol 2 olefin. 2. Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5. 3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O. ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6gBài 19 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%. 1. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu. 2. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho bi ết công th ức c ấu t ạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất? ĐS : C3H6 và C4H8; Buten-2Bài 20: Cho 1g hỗn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hóa học 11 bài tập hóa học 11 chuỗi phản ứng cấu tạo ankan cấu tạo anken bài tập tự luận anken ôn tập hóa phổ thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 trang 227 0 0 -
Luyện thi Hóa học - Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 12 (Tập 2: Vô cơ): Phần 2
182 trang 44 0 0 -
Đề cương ôn tập Hóa học 11 - Chương 2 Nhóm Nitơ
45 trang 25 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Tôn Thất Tùng
9 trang 24 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
6 trang 20 0 0 -
10 trang 19 1 0
-
Đề cương ôn tập Hoá 11 chương 2
21 trang 19 0 0 -
phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 11 - phần vô cơ (tự luận và trắc nghiệm): phần 2
63 trang 19 0 0 -
Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 11: Phần 1
75 trang 18 0 0 -
Đề kiểm tra HK 2 Hoá lớp 11 nâng cao năm 2015 - THPT Tháp Chàm
5 trang 17 0 0