Bài thuốc trị tăng huyết áp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 124.23 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tăng huyết áp là chứng bệnh mà mọi người đều có thể mắc, nhưng thường gặp ở người cao tuổi. Bệnh mang tính tổng hợp, phát triển chậm và từ từ, ngày càng có xu thế gia tăng, đặc biệt ở các nước có nền kinh tế phát triển. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tăng huyết áp, gồm nguyên nhân bên trong (nội nhân) và nguyên nhân bên ngoài (ngoại nhân).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc trị tăng huyết ápBài thuốc trị tăng huyết áp- Tăng huyết áp là chứng bệnh mà mọi người đều có thể mắc, nhưng thường gặp ởngười cao tuổi. Bệnh mang tính tổng hợp, phát triển chậm và từ từ, ngày càng cóxu thế gia tăng, đặc biệt ở các nước có nền kinh tế phát triển.Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tăng huyết áp, gồm nguyên nhân bêntrong (nội nhân) và nguyên nhân bên ngoài (ngoại nhân).Các nguyên nhân bên trong dẫn đến tăng huyết áp phải kể đến: viêm thận, viêm đàibể thận, lao thận, nang thận, u ở tuyến thượng thận, xơ vữa động mạch, cườngnăng tuyến giáp, nhiễm độc thai nghén.(Cúc hoa)Các nguyên nhân bên ngoài phải kể đến:Do ăn uống:Do ăn nhiều các chất cay nóng, kích thích trong thời gian kéo dài như rượu, cà phê,thuốc lá hoặc chế độ ăn uống quá nhiều mỡ động vật, ăn mặn.Do căng thẳng thần kinh(do làm việc nghỉ ngơi không điều độ dẫn đến lo nghĩ, sợ hãi).Do các yếu tố môi trườngnhư quá nhiều tiếng động mạnh, tiếng ồn ào…Y học cổ truyền coi bệnh tăng huyết áp thuộc chứng huyễn vựng, đầu thống, candương thương cang. Căn cứ vào chứng trạng bệnh, người ta chia làm một số loạihình như sau:Thể can nhiệt (can dương thượng cang)Triệu chứng:Đau đầu, căng đầu, hoa mắt, mắt đỏ, ù tai, môi miệng khô, đắng, chân tay hay bị corút, tê bì, đầu lưỡi đỏ, rêu trắng hoặc hơi vàng, mất ngủ, lòng bàn chân nóng, mạchhuyền.Bài thuốc:Long đởm thảo 9g, hoàng cầm 9g, từ thạch 30g, cúc hoa 9g, hạ khô thảo 15g,xuyên khung 10g, cao bản 9g, tang chi 30g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể đàm hỏa nội thịnh (đàm thấp)Triệu chứng:Mắt mờ, đầu căng, đau đầu, ngực sườn đầy tức, mắt đỏ, miệng khô đắng, đờm dínhquánh, rêu lưỡi vàng dầy, đầu lưỡi đỏ hay lợm giọng buồn nôn, kém ăn ít ngủ;mạch huyền hoạt. Thể đàm thấp thường gặp ở người có thể trạng béo, có hàmlượng cholesterol cao (mỡ máu cao).Bài thuốc:Bán hạ 8g, trúc nhự 12g, ngưu tất 12g, ý dĩ 16g, trạch tả 8g, tang ký sinh 12g, uấtkim 8g, trần bì 6g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể âm hư dương thịnhTriệu chứng:Hoa mắt, chóng mặt, đầu nặng chân bước không thật, tai ù, phiền táo dễ cáu gắt,chân tay tê bì, chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mỏng, mạch huyền.Bài thuốc:Sinh địa 12g, long cốt 12g, mẫu lệ 30g, bá tử nhân 10g, bạch thược 10g, ngưu tất10g, tiên linh kỳ 12g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể can thận âm hưTriệu chứng:Nhức đầu hoa mắt, ù tai, hay hoảng hốt dễ sợ hãi, mắt hay đỏ, miệng khô, chất lưỡiđỏ, ít rêu. Lưng đau, gối mỏi, di tính; khi ngủ hay bị mê; mạch huyền, tế, sác. Thểnày thường gặp ở người già mà động mạch bị xơ cứng.Bài thuốc:Trân châu mẫu 30g, sinh địa 10g, câu kỷ căn 30g, câu đằng 10g, thạch hộc 10g,đương quy 10g, dạ giao đằng 12g, hoàng bá 10g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể tâm tỳ hưTriệu chứng:Thường xảy ra ở người cao tuổi, có kèm theo các triệu chứng viêm loét dạ dày tátràng biểu hiện hoa mắt, đau đầu, da khô, kém ăn, kém ngủ, phân nát. Rêu lưỡimỏng trắng. Mạch huyền tế.Bài thuốc:Đảng sâm 15g, hoàng kỳ 15g, phục thần 10g, táo nhân 10g, đương quy 10g, bạchtruật 10g, mộc hương 5g, cam thảo 3g, đan sâm 20g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể âm dương lưỡng hưTriệu chứng:Chóng mặt đau đầu; sắc mặt trắng bệch, chân tay lạnh, mềm yếu, cơ teo nhẽo, tiểuđêm nhiều lần, liệt dương hoạt tinh. Người luôn có cảm giác sợ lạnh, gió lạnh,nước lạnh. Người luôn có tâm trạng phiền muộn, miệng khô, lưỡi bỏng hơi hồng.Mạch trầm tế.Bài thuốc:Sinh địa 12g, mạch môn 12g, bạch thược 12g, nữ trinh tử 8g, ngưu tất 16g, thỏ tytử 8g, ngũ vị tử 6g, cam thảo 4g, mẫu lệ 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuốc trị tăng huyết ápBài thuốc trị tăng huyết áp- Tăng huyết áp là chứng bệnh mà mọi người đều có thể mắc, nhưng thường gặp ởngười cao tuổi. Bệnh mang tính tổng hợp, phát triển chậm và từ từ, ngày càng cóxu thế gia tăng, đặc biệt ở các nước có nền kinh tế phát triển.Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tăng huyết áp, gồm nguyên nhân bêntrong (nội nhân) và nguyên nhân bên ngoài (ngoại nhân).Các nguyên nhân bên trong dẫn đến tăng huyết áp phải kể đến: viêm thận, viêm đàibể thận, lao thận, nang thận, u ở tuyến thượng thận, xơ vữa động mạch, cườngnăng tuyến giáp, nhiễm độc thai nghén.(Cúc hoa)Các nguyên nhân bên ngoài phải kể đến:Do ăn uống:Do ăn nhiều các chất cay nóng, kích thích trong thời gian kéo dài như rượu, cà phê,thuốc lá hoặc chế độ ăn uống quá nhiều mỡ động vật, ăn mặn.Do căng thẳng thần kinh(do làm việc nghỉ ngơi không điều độ dẫn đến lo nghĩ, sợ hãi).Do các yếu tố môi trườngnhư quá nhiều tiếng động mạnh, tiếng ồn ào…Y học cổ truyền coi bệnh tăng huyết áp thuộc chứng huyễn vựng, đầu thống, candương thương cang. Căn cứ vào chứng trạng bệnh, người ta chia làm một số loạihình như sau:Thể can nhiệt (can dương thượng cang)Triệu chứng:Đau đầu, căng đầu, hoa mắt, mắt đỏ, ù tai, môi miệng khô, đắng, chân tay hay bị corút, tê bì, đầu lưỡi đỏ, rêu trắng hoặc hơi vàng, mất ngủ, lòng bàn chân nóng, mạchhuyền.Bài thuốc:Long đởm thảo 9g, hoàng cầm 9g, từ thạch 30g, cúc hoa 9g, hạ khô thảo 15g,xuyên khung 10g, cao bản 9g, tang chi 30g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể đàm hỏa nội thịnh (đàm thấp)Triệu chứng:Mắt mờ, đầu căng, đau đầu, ngực sườn đầy tức, mắt đỏ, miệng khô đắng, đờm dínhquánh, rêu lưỡi vàng dầy, đầu lưỡi đỏ hay lợm giọng buồn nôn, kém ăn ít ngủ;mạch huyền hoạt. Thể đàm thấp thường gặp ở người có thể trạng béo, có hàmlượng cholesterol cao (mỡ máu cao).Bài thuốc:Bán hạ 8g, trúc nhự 12g, ngưu tất 12g, ý dĩ 16g, trạch tả 8g, tang ký sinh 12g, uấtkim 8g, trần bì 6g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể âm hư dương thịnhTriệu chứng:Hoa mắt, chóng mặt, đầu nặng chân bước không thật, tai ù, phiền táo dễ cáu gắt,chân tay tê bì, chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mỏng, mạch huyền.Bài thuốc:Sinh địa 12g, long cốt 12g, mẫu lệ 30g, bá tử nhân 10g, bạch thược 10g, ngưu tất10g, tiên linh kỳ 12g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể can thận âm hưTriệu chứng:Nhức đầu hoa mắt, ù tai, hay hoảng hốt dễ sợ hãi, mắt hay đỏ, miệng khô, chất lưỡiđỏ, ít rêu. Lưng đau, gối mỏi, di tính; khi ngủ hay bị mê; mạch huyền, tế, sác. Thểnày thường gặp ở người già mà động mạch bị xơ cứng.Bài thuốc:Trân châu mẫu 30g, sinh địa 10g, câu kỷ căn 30g, câu đằng 10g, thạch hộc 10g,đương quy 10g, dạ giao đằng 12g, hoàng bá 10g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể tâm tỳ hưTriệu chứng:Thường xảy ra ở người cao tuổi, có kèm theo các triệu chứng viêm loét dạ dày tátràng biểu hiện hoa mắt, đau đầu, da khô, kém ăn, kém ngủ, phân nát. Rêu lưỡimỏng trắng. Mạch huyền tế.Bài thuốc:Đảng sâm 15g, hoàng kỳ 15g, phục thần 10g, táo nhân 10g, đương quy 10g, bạchtruật 10g, mộc hương 5g, cam thảo 3g, đan sâm 20g. Sắc uống ngày 1 thang.Thể âm dương lưỡng hưTriệu chứng:Chóng mặt đau đầu; sắc mặt trắng bệch, chân tay lạnh, mềm yếu, cơ teo nhẽo, tiểuđêm nhiều lần, liệt dương hoạt tinh. Người luôn có cảm giác sợ lạnh, gió lạnh,nước lạnh. Người luôn có tâm trạng phiền muộn, miệng khô, lưỡi bỏng hơi hồng.Mạch trầm tế.Bài thuốc:Sinh địa 12g, mạch môn 12g, bạch thược 12g, nữ trinh tử 8g, ngưu tất 16g, thỏ tytử 8g, ngũ vị tử 6g, cam thảo 4g, mẫu lệ 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp hạ huyết áp huyết áp thấp dinh dưỡng với bệnh huyết áp phòng tránh Huyết áp thấpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 175 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 163 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 124 0 0 -
4 trang 106 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 103 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 78 1 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 75 0 0 -
4 trang 63 0 0
-
2 trang 60 0 0
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 50 0 0