Bài thuyết trình môn Pháp luật đại cương: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số trang: 27
Loại file: pptx
Dung lượng: 982.61 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài thuyết trình môn Pháp luật đại cương: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" tìm hiểu khái niệm và sự ra đời của Quốc hội; vị trí và tính chất pháp lí của Quốc hội; chức năng của Quốc hội; cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động, nguyên tắc hoạt động. Mời các bạn cùng tham khảo bài thuyết trình để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình môn Pháp luật đại cương: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamChào mừng Thầy và cácbạn đến với bài thuyếttrìnhNhóm 4Thành viên: - Nguyễn Thị Cẩm Ly - Đặng Thị Thu Hương - Trần Thị Ngọc Hân - Hồ Thị Phương Anh - Hà Thúy Ngọc - Lê Bân BânQUỐC HỘINƯỚC CỘNG HÒA XHCNVIỆT NAMCẤU TRÚC NỘI DUNGI- Khái niệm và sự ra đời của Quốc hộiII- Vị trí và tính chất pháp lí của QuốchộiIII- Chức năng của Quốc hộiIV- Cơ cấu tổ chức của Quốc hộiV- Nguyên tắc hoạt độngVI- Kì họp Quốc hộiI- Khái niệm và sự ra đời:1/ Khái niệm- Quốc hội là cầu nối giữa ngườidân với chính quyền- Quốc hội là mắt xích quan trọngcủa quy trình ban hành chính sách,pháp luật- Quốc hội là mắt xích quan trọngcủa hệ thống pháp luậtQuốc hội là một trong những thiết chếđảm bảo chế độ trách nhiệmQuốc hội là một trong những công vụquan trọng để bảo đảm sự minh bạch Ø Hoạt động theo chế độ công khai Ø Ban hành quyết định trên cơ sở tranh luận Ø Các đại biểu có những đặc quyền (giúp bảo đảm tính độc lập)2/ Sự ra đời của Quốc hộiNgày 8/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Mính kí sắc lệnh Tổng tuyển cửbầu Quốc hội khóa I. Ngày bầu cử là 6/1/1946 (Nghị viên nhândân).CổngthôngtinđiệntửcủaQuốchội * Các thời kì phát triển của Quốc hội:vKhóa I (1946-1960) vKhóa IX (1992-1997)vKhóa II (1960-1964) vKhóa X (1997-2002)vKhóa III (1964-1971) vKhóa XI (2002-2007)vKhóa IV (1971-1975) vKhóa XII (2007-2011)vKhóa V (1975-1976) vKhóa XIII (2011-2016)vKhóa VI (1976-1981) vKhóa XIV(2016-2021)vKhóa VII (1981-1987)vKhóa VIII (1987-1992)1/ Vị trí của Quốc hội (Điều 69Hiến pháp 2013)ῼCơ quan đại biểu cao nhất củaNhân dânῼCơ quan quyền lực nhà nước caonhất của nước CHXHCN Việt NamῼQuốc hội thực hiện quyềnQuốc hội thực hiện quyền:@Lập hiến, lập pháp@Quyết định các vấn đề quan trọng củađất nước@Xây dựng, củng cố và phát triển bộmáy nhà nước XHCN@Giám sát tối cao đối với hoạt động củanhà nước 2/ Tính pháp lí: có hai tính chất Tính đại biểu cao nhất Tính quyền lực nhà của nhân dân nước cao nhấto Do tập thể cử tri toàn quốc o Thông qua chức trực tiếp bầu ra. năngo Đại diện cho ý chí, nguyện vọng của cử tri cả nước. o Thẩm quyền củao Liên hệ chặt chẽ với cử tri, Quốc hội chịu sự giám sát của cử tri, → Quy định trong Hiến thu thập và phản ánh trung pháp và pháp luật thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri.o Biến ý chí, nguyện vọng chính đáng của cử tri thành quyết sách của Quốc hội.III- Chức năng của QuốchộiCó ba chức năng sau:1/ Chức năng lập hiến, lập pháp:üQuốc hội là cơ quan có quyềnthông qua, sửa đổi, bổ sungHiến pháp.üThông qua, sửa đổi và bổsung các đạo luật khác. 2/ Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đấtsáchqChính nước: cơ bản về đối nội và đối ngoạiqNhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninhqXây dựng, củng cố và phát triển bộ máy nhà nướcqChính sách tài chính, ngân sách, thuế khóaqTrưng cầu ý dânqHàm cấp ngoại giaoqQuy định các loại huân chương, huy chương và cácdanh hiệu cao quý của nhà nước3/Chức năng giám sát tốicao:ᵻQuốc hội là cơ quan duy nhất thực hiện→ Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước→ Giám sát việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hộiIV- Cơ cấu tổ chức củaQuốc hội1/ Ủy ban thường vụ UBTV QH là cơ quan thường vụ(UBTV) của QH, do QH bầu ra trong sốcác đại biểu QH.Thành phần của UBTV của QHbao gồm:Chủ tịch Quốc hộiCác phó Chủ tịch Quốc hộiCác ủy viên UBTV Quốc hội→Thành viên của UBTV Quốc hộiphải hoạt động chuyên trách vàkhông thể đồng thời là thành viêncủa Chính phủ.Chủ tịch Quốc hội Phó chủ tịch Quốc hội PhùngNguyễn Thị Kim Ngân Quốc Hiển2/ Hội đồng Dân tộc và cácủy ban của QHKN: Hội đồng Dân tộc và ủyban của QH là các cơ quanchuyên môn của QH đượcthành lập để giúp QH hoạtđộng trong từng lĩnh vực cụthể.* Hội đồng Dân tộc gồmcó:Các chủ tịchCác phó chủ tịchCác ủy viên→Do Quốc hội bầu ra trong số cácđại biểu Quốc hội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình môn Pháp luật đại cương: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamChào mừng Thầy và cácbạn đến với bài thuyếttrìnhNhóm 4Thành viên: - Nguyễn Thị Cẩm Ly - Đặng Thị Thu Hương - Trần Thị Ngọc Hân - Hồ Thị Phương Anh - Hà Thúy Ngọc - Lê Bân BânQUỐC HỘINƯỚC CỘNG HÒA XHCNVIỆT NAMCẤU TRÚC NỘI DUNGI- Khái niệm và sự ra đời của Quốc hộiII- Vị trí và tính chất pháp lí của QuốchộiIII- Chức năng của Quốc hộiIV- Cơ cấu tổ chức của Quốc hộiV- Nguyên tắc hoạt độngVI- Kì họp Quốc hộiI- Khái niệm và sự ra đời:1/ Khái niệm- Quốc hội là cầu nối giữa ngườidân với chính quyền- Quốc hội là mắt xích quan trọngcủa quy trình ban hành chính sách,pháp luật- Quốc hội là mắt xích quan trọngcủa hệ thống pháp luậtQuốc hội là một trong những thiết chếđảm bảo chế độ trách nhiệmQuốc hội là một trong những công vụquan trọng để bảo đảm sự minh bạch Ø Hoạt động theo chế độ công khai Ø Ban hành quyết định trên cơ sở tranh luận Ø Các đại biểu có những đặc quyền (giúp bảo đảm tính độc lập)2/ Sự ra đời của Quốc hộiNgày 8/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Mính kí sắc lệnh Tổng tuyển cửbầu Quốc hội khóa I. Ngày bầu cử là 6/1/1946 (Nghị viên nhândân).CổngthôngtinđiệntửcủaQuốchội * Các thời kì phát triển của Quốc hội:vKhóa I (1946-1960) vKhóa IX (1992-1997)vKhóa II (1960-1964) vKhóa X (1997-2002)vKhóa III (1964-1971) vKhóa XI (2002-2007)vKhóa IV (1971-1975) vKhóa XII (2007-2011)vKhóa V (1975-1976) vKhóa XIII (2011-2016)vKhóa VI (1976-1981) vKhóa XIV(2016-2021)vKhóa VII (1981-1987)vKhóa VIII (1987-1992)1/ Vị trí của Quốc hội (Điều 69Hiến pháp 2013)ῼCơ quan đại biểu cao nhất củaNhân dânῼCơ quan quyền lực nhà nước caonhất của nước CHXHCN Việt NamῼQuốc hội thực hiện quyềnQuốc hội thực hiện quyền:@Lập hiến, lập pháp@Quyết định các vấn đề quan trọng củađất nước@Xây dựng, củng cố và phát triển bộmáy nhà nước XHCN@Giám sát tối cao đối với hoạt động củanhà nước 2/ Tính pháp lí: có hai tính chất Tính đại biểu cao nhất Tính quyền lực nhà của nhân dân nước cao nhấto Do tập thể cử tri toàn quốc o Thông qua chức trực tiếp bầu ra. năngo Đại diện cho ý chí, nguyện vọng của cử tri cả nước. o Thẩm quyền củao Liên hệ chặt chẽ với cử tri, Quốc hội chịu sự giám sát của cử tri, → Quy định trong Hiến thu thập và phản ánh trung pháp và pháp luật thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri.o Biến ý chí, nguyện vọng chính đáng của cử tri thành quyết sách của Quốc hội.III- Chức năng của QuốchộiCó ba chức năng sau:1/ Chức năng lập hiến, lập pháp:üQuốc hội là cơ quan có quyềnthông qua, sửa đổi, bổ sungHiến pháp.üThông qua, sửa đổi và bổsung các đạo luật khác. 2/ Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đấtsáchqChính nước: cơ bản về đối nội và đối ngoạiqNhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninhqXây dựng, củng cố và phát triển bộ máy nhà nướcqChính sách tài chính, ngân sách, thuế khóaqTrưng cầu ý dânqHàm cấp ngoại giaoqQuy định các loại huân chương, huy chương và cácdanh hiệu cao quý của nhà nước3/Chức năng giám sát tốicao:ᵻQuốc hội là cơ quan duy nhất thực hiện→ Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước→ Giám sát việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hộiIV- Cơ cấu tổ chức củaQuốc hội1/ Ủy ban thường vụ UBTV QH là cơ quan thường vụ(UBTV) của QH, do QH bầu ra trong sốcác đại biểu QH.Thành phần của UBTV của QHbao gồm:Chủ tịch Quốc hộiCác phó Chủ tịch Quốc hộiCác ủy viên UBTV Quốc hội→Thành viên của UBTV Quốc hộiphải hoạt động chuyên trách vàkhông thể đồng thời là thành viêncủa Chính phủ.Chủ tịch Quốc hội Phó chủ tịch Quốc hội PhùngNguyễn Thị Kim Ngân Quốc Hiển2/ Hội đồng Dân tộc và cácủy ban của QHKN: Hội đồng Dân tộc và ủyban của QH là các cơ quanchuyên môn của QH đượcthành lập để giúp QH hoạtđộng trong từng lĩnh vực cụthể.* Hội đồng Dân tộc gồmcó:Các chủ tịchCác phó chủ tịchCác ủy viên→Do Quốc hội bầu ra trong số cácđại biểu Quốc hội.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài thuyết trình môn Pháp luật đại cương Pháp luật đại cương Quốc hội Việt Nam Chức năng của quốc hội Cơ cấu tổ chức Quốc hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 999 4 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 trang 280 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 2 - Nguyễn Hợp Toàn
214 trang 227 0 0 -
Tiểu luận: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
30 trang 218 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 200 1 0 -
Bộ đề thi trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án
24 trang 196 2 0 -
5 trang 187 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 2 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
138 trang 173 0 0 -
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 149 0 0 -
Đề thi và Đáp án môn Pháp luật đại cương 2 - ĐH SPKT TP.HCM
3 trang 143 0 0