Danh mục

Bài thuyết trình: Phân tích cạnh tranh - Mô hình năm tác lực cạnh tranh của porter

Số trang: 23      Loại file: pptx      Dung lượng: 334.25 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cạnh tranh giữa các công ty trong ngành, sự gia nhập ngành của các đối thủ tiềm năng, sự gia nhập ngành của các đối thủ tiềm năng,... là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Phân tích cạnh tranh: Mô hình năm tác lực cạnh tranh của porter". Với các bạn chuyên ngành Kinh tế thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình: Phân tích cạnh tranh - Mô hình năm tác lực cạnh tranh của porterPHÂN TÍCH CẠNH TRANH: MÔ HÌNH NĂM TÁCLỰC CẠNH TRANH CỦA PORTER1.CẠNH TRANH GIỮA CÁC CÔNG TYTRONG NGÀNHKhi áp lực cạnh tranh càng lớn thì mối đe dọa về vị trívà sự đe dọa của doanh nghiệp càng lớn.Phân tích cạnh tranh giữa các công ty trong ngành giúpxác định được các doanh nghiệp trong khu vực cạnh tranhbằng cách nào và sự phân chia thị trường tiêu thụ của họra saoNếu sự tập trung vào khu vực quá lớn, một hoặc một sốdoanh nghiệp chiếm thị phần chủ yếu so với thị trường khuvực. Dẫn đến không an toàn cho các doanh nghiệp còn lạivà các doanh nghiệp ấy dễ bị loại ra khỏi cuộc chơi CẠNH TRANH GIỮA CÁC CÔNG TY TRONG NGÀNHĐánh giá mức độ cạnh tranh trong ngành: Trong đó: RC: Mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp QFi: Tổng lượng bán hàng loại sản phẩm (i) QEi: Lượng bán sản phẩm (i) của doanh nghiệp nghiên cứuRC càng lớn, chứng tỏ mức độ cạnh tranh của doanhnghiệp nghiên cứu đối với các công ty còn lại càng cao.Ngược lại RC càng nhỏ, mức độ cạnh tranh thấp, doanhnghiệp có khả năng hoạt động lâu dài CẠNH TRANH GIỮA CÁC CÔNG TY TRONG NGÀNHCạnh tranh giữa các khu vực có xu hướng tăngkhi:Số lượng đối thủ cạnh tranh nhiềuCác đối thủ có cùng quy mô và năng lựcChi phí cố định caoRào cản ra khỏi ngànhNhu cầu sản phẩm giảm…….( tham khảo bảng 3.9 trang 87)2. SỰ GIA NHẬP NGÀNH CỦA CÁC ĐỐI THỦ TIỀMNĂNG Rào cản gia nhập ngành càng cao thì các doanh nghiệp hoạt động trong ngành càng thuận lợi vì nó sẽ giảm cạnh tranh giữa các công ty trong ngành. Những rào cản vào ngành quan trọng: Ø Quy mô sản xuất Ø Trình độ công nghệ Ø Khả năng liên kết với kênh tiêu thụ Ø Thủ tục giấy phép Ø Thuế xuất nhập khẩu2. SỰ GIA NHẬP NGÀNH CỦA CÁC ĐỐI THỦ TIỀMNĂNGVí dụ: Thuế nhập khẩu oto con vào Việt Nam rất cao(200%) làdo áp lực cạnh tranh của nhà sản xuất oto trong nước và cácliên doanh lắp ráp oto nhằm tạo rào cản nhập khẩu xe ô tô contừ bên ngoài vào Việt Nam2. SỰ GIA NHẬP NGÀNH CỦA CÁC ĐỐI THỦ TIỀMNĂNG Mối quan hệ giữa rào cản vào ngành và rào cản ra ngành cùng với sự mạo hiểm của việc đầu tư trong ngành Rào cản ra ngành Thấp Cao Rào Thấp cản vào ngàn Cao h3. MỐI ĐE DỌA TỪ SẢN PHẨM THAYTHẾVí dụ: Trong ngành sản xuất vật liệu và thiết bị ảnh , córất nhiều công ty sản xuất vật liệu và làm ảnh truyềnthống (quang học và hóa học) phát triển từ trước năm1985. Nhưng đến giữa 1990, đã xuất hiện mối đe dọasản phẩm mới từ phía công nghệ máy tính. Đó là côngnghệ làm ảnh kỹ thuật số, và đã thay thế phương thứclàm ảnh truyền thống. Trong năm 1995, riêng nước Nhậtđã sản xuất 200000 máy ảnh kỷ thuật số, và đến năm2000 đã lên đến 70.000.000 chiếc. 3. MỐI ĐE DỌA TỪ SẢN PHẨM THAY THẾ VÀ SẢN PHẨM MỚI Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế tùy thuộc vào các nhân tốØ ĐộhấpdẫncủakhuvựcØ Cácchiphíchuyểnđổitrongsửdụngsảnphẩm,Ø Xuhướngsửdụnghàngthaythếcủakháchhàng,Ø Tươngquangiữagiácảvàchấtlượngcủacácmặthàng thaythế.Ø ĐộràocảnvàongànhØ Khảnăngphảnứnglạicủanhàsảnxuất 4. QUYỀN THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤTSự phụ thuộc về chất lượng của sản phẩm cuối cùngvà sản phẩm được mua từ nhà sản xuấtVị trí độc quyền của người cung cấp hoặc tiêu thụChi phí cao trong việc thay đổi người cung cấp hoặcngười tiêu thụKhả năng liên kết theo chiều dọc 4. QUYỀN THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤTa. Sự phụ thuộc về chất lượng của sản phẩm cuối cùngvà sản phẩm được mua từ nhà sản xuấtKhi nhà cung cấp biết chất lượng sản phẩm củakhách hàng bị lệ thuộc vào sự cung cấp của mình, tậndụng cơ hội để đàm phán nhằm đem lại lợi ích cho họnhiều hơn 4. QUYỀN THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤT b. Vị trí độc quyền của người cung cấp hoặc tiêu thụDẫn đến tình trạng chiếm ưu thế hơn trong khu vực,làm cho các đối tượng bị lệ thuộc mạnh hơn vào ngườinắm giữ độc quyềnVD:Intel là nhà cung ứng bộ phận vi xử lý lớn nhất thếgiới và gần như là độc quyền về cung ứng này. Cácdoanh nghiệp bị phụ thuộc nhiều về bộ vi xử lý của Intel.Các doanh nghiệp ít khả năng thương lượng về giá đốivới Intel 4. QUYỀN THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤTc. Chi phí cao trong việc thay đổi người cung cấp hoặcngười tiêu thụDẫn đến tăng áp lực đấu giá trong mối quan hệcung cấp hoặc tiêu thụVD: Intel có bản quyền ngừng cung cấp bộ xử lý máy tínhcho hãng máy tính Optimus làm cho hãng Optimus buộcphải từ bỏ sản xuất một lượng lớn sản phẩm của mình.Và ở đây xuất hiện một vấn đề mới là: liệu nhà cung cấpmới có đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, thời hạncũng như các chi phí phát sinh cho hãng Optimus haykhông?. 4. QUYỀN THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ SẢN XUẤTd. Khả năng liên kết theo chiều dọcLiên kết theo chiều dọc: Đó là khi doanh nghiệp lựa chọnmở rộng bằng cách mua lại sáp nhập hoặc đảm nhậnnhiều giai đoạn trong chuỗi cun ...

Tài liệu được xem nhiều: