Danh mục

Bài thuyết trình: Rủi ro, không chắc chắn và ra quyết định đầu tư trong ngành dầu khí khâu thượng nguồn

Số trang: 25      Loại file: pptx      Dung lượng: 2.14 MB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (25 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài thuyết trình Kinh tế dầu khí "Rủi ro, không chắc chắn và ra quyết định đầu tư trong ngành dầu khí khâu thượng nguồn" trình bày tổng quan về ngành khai thác dầu khí; Bài toán kinh tế khi tham gia khâu thượng nguồn; Rủi ro khâu thượng nguồn và không chắc chắn;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài thuyết trình: Rủi ro, không chắc chắn và ra quyết định đầu tư trong ngành dầu khí khâu thượng nguồn Rủi ro, không chắc chắn và ra quyết  định đầu tư trong ngành dầu khí khâu  thượng nguồn Nhóm 7  Lê Thanh Huệ 20192278 Trần Trung Nghĩa 20192292 Phạm Anh Thái 20192299 Trần Minh Đức 20192274 Nguyễn Thế Tân   20192298 1 01 Tổng quan chung ngành khai thác dầu khí 2 Dầu khí Ngành  công  nghiệp  dầu  khí  còn  được  gọi  là  ngành  công  nghiệp  dầu mỏ hay mảng dầu, bao gồm các quá trình thăm dò, khai thác,  tinh chế, vận chuyển toàn cầu và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. Dầu mỏ cũng là nguyên liệu thô cho nhiều sản phẩm hóa học. Ngành  công  nghiệp  thường  được  chia  thành  ba  phần  chính: Thượng  nguồn, trung nguôn, hạ nguồn 3 1.Các giai đoạn ngành dầu khi ‾ Khâu thượng nguồn (Upstream): là các hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác. ‾ Khâu trung nguồn (Midstream): là các hoạt động vận chuyển, lưu trữ và phân phối ‾ Khâu hạ nguồn (Downstream): là các hoạt động chuyển đổi dầu, khí thành sản phẩm hoàn chỉnh Khai thác Vận chuyển Sản phẩm Ø Hoạt động sản xuất và khai thác dầu khí ở thượng nguồn xác định các mỏ, giếng khoan  và thu hồi nguyên liệu thô từ lòng đất.  4 2. Tổng quan về khâu thượng nguồn 2.1 Thăm dò (thăm dò Hydrocacbon): ‾ Công tác tìm kiếm dầu mỏ và khí đốt bên dưới bề mặt Trái Đất ‾ Đòi hỏi những kỹ thuật, công nghệ rất phức tạp ‾ Phần quan trọng của lĩnh vực thượng nguồn 2.2 Khai thác sau thăm dò Giếng dầu: Tuổi thọ trung bình 10­20 năm, sâu hàng dặm vào lòng đất Mũi khoan dài 9­10 mét Mất cả tháng để khoan tới mỏ dầu 5 2.3 Vai trò khâu thượng nguồn Vai trò: ‾ Thăm dò dầu khí bao gồm các quy trình và phương pháp liên quan đến việc  xác định các vị trí tiềm năng để khoan và khai thác dầu khí. ‾ Thăm dò và sản xuất là giai đoạn đầu của quá trình sản xuất năng lượng,  ‾ Để giúp xác định các khu vực có triển vọng nhất Ø Khâu thượng nguồn nắm giữ vai trò cực kì thiết yếu trong toàn bộ quá trình  6 02 Bài toán kinh tế khi tham gia khâu thượng nguồn 7 2.1 Lịch sử phát triển dàn khoan 1. Jackups ‾ Với 361 giàn khoan cạnh tranh hiện được triển khai trên khắp thế giới ‾ Được xây dựng với chi phí trung bình là 32,7 triệu USD(78,6 triệu USD theo điều kiện lạm phát).  2. Semisubs ‾ Với 155 giàn khoan ở độ tuổi trung bình là 23 năm ‾ Chi phí xây dựng trung bình là $ 189 triệu USD đã điều chỉnh lạm phát 3. Các loại tàu khoan ‾ Chi phí xây dựng trung bình là $ 265 triệu đô la đã điều chỉnh lạm phát ‾ Tổng chi phí xây dựng cho những chiếc tàu khoan này là 9,0 tỷ USD 8 2.2 Công nghệ thượng nguồn 1. Gãy thủy lực ‾ Các nhà sản xuất bơm một hỗn hợp chất lỏng có áp suất vào bên trong  lòng giếng để tạo ra các vết nứt, cho phép dầu và khí tự nhiên chảy tự do  2. hKhoan ngang ơn. ‾ Cho phép các nhà sản xuất dầu khí giảm thiểu tác động bề mặt của  quá trình khoan, có thể khoan nhiều giếng từ một tấm đệm duy nhất 3. Cát tar ‾ Cần hai tấn cát tar để sản xuất một thùng dầu. ‾ Quá trình này phức tạp và tốn nhiều vốn hơn so với khai thác thông thường 9 2.3 Thách thức gặp phải khâu thượng nguồn 1. Chi phí thăm dò và khoan cao ‾ Việc khoan một giếng trên bờ tốn khoảng 5­8 triệu USD và còn hơn thế  ‾ nGiữếa. ng dầu nước sâu thường tốn hơn 100 triệu USD và đòi hỏi một lượng lớn nhân lực. 2. Các hư hỏng và bảo trì thiết bị tốn kém ‾ Chi phí khoan cao chưa chắc đã tìm đúng vị trí, thời  gian và chi phí tăng lên đáng kể ‾ Thời gian ngừng hoạt động kế hoạch khiến chi  phí mất thêm 49 triệu USD mỗi năm 3. Gia tăng các áp lực và quy định về môi trường 10 2.4 Hiện trạng và dự báo 1.Hiện trạng v Việt Nam sản lượ ng khai thác d ầu thô tiệu tấn Sản  l ượ n g  n h ập  k h ẩ u  d ầ u  th ô   triệ u tấ n năm Năm ‾ Sản lượng dầu thô giảm bình quân 10%/năm trong giai đoạn 2015 – 2020 do suy giảm sản  lượng các mỏ dầu khai thác lâu. ‾ Trong cùng giai đoạn, sản lượng dầu thô nhập khẩu đã tăng bình quân 156%/năm. ‾ Hoạt động tìm kiếm, thăm dò khai thác và phát triển mỏ gặp nhiều khó khăn, vướng mắc về thỏa  thuận, nguồn vốn.  ...

Tài liệu được xem nhiều: