Danh mục

Bàn về các phương pháp phân vùng dự báo trượt lở ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám ở Việt Nam

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.47 MB      Lượt xem: 32      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo "Bàn về các phương pháp phân vùng dự báo trượt lở ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám ở Việt Nam" nêu được hệ thống các phương pháp phân vùng trượt lở ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám tại Việt Nam trong thời gian qua, một số kết quả đạt được trong thực tế và kiến nghị với Tổ chức Hội, các cấp quản lý sử dụng vào thực tế công tác quy hoạch kinh tế - xã hội và dân cư để đảm bảo phát triển bền vững hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bàn về các phương pháp phân vùng dự báo trượt lở ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám ở Việt Nam . 505 BÀN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN VÙNG DỰ BÁO TRƢỢT LỞ ỨNG D NG CÔNG NGHỆ GIS VÀ VIỄN THÁM Ở VIỆT NAM Dƣơng Mạnh Hùng* Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản Tóm tắt i áo n u ợc h thống á ph ng pháp phân v ng tr ợt lở ứng dụng công ngh GIS và viễn thám t i Vi t Nam trong thời gian qua, một số kết qu t ợc trong thực tế và kiến ngh với Tổ chức Hội, các c p qu n lý sử dụng vào thực tế công tác quy ho ch kinh tế - xã hội và dân ể m b o phát triển b n vững h n Từ khóa: Trượt lở; phân vùng dự báo; GIS-viễn thám; miền Trung; Việt Nam 1. Đặt vấn đề Tr ợt là kết qu t ng tá giữa các hợp ph n củ m i tr ờng a ch t và giữ m i tr ờng a ch t với á m i tr ờng n ngo i ể xá nh mứ ộ nh y c m củ m i tr ờng a ch t ối với tr ợt ph i xét tới tổ hợp một số yếu tố. Thông tin v các yếu tố n y ợc thu nhận từ các nguồn khác nhau: tài li u kh o sát thự nh ng ể có thông tin trên những khu vực (vùng) lãnh thổ thì nguồn quan tr ng là nh viễn thám và hàng không. Khai thác, thu nhận thông tin từ nguồn này cùng với ứng dụng các công cụ máy tính GIS là r t quan tr ng trong nghiên cứu dự áo tr ợt ( ng M nh Hùng, 2008). Trong t nh h nh thi n t i tr ợt lở t á iễn ra phức t p t i Vi t Nam nói chung và ở các tỉnh mi n Trung nói riêng trong thời gi n qu ; ặc bi t là các vụ tr ợt lở t á kinh ho ng gây tổn th t r t lớn v ng ời và tài s n t i các tỉnh mi n Trung từ tháng 10 ến tháng 12 năm 2020 Cùng với , trong thời gian qua Vi t Nam áp ụng nhi u h thống ph ng pháp phân v ng dự áo tr ợt lở có ứng dụng công ngh GIS và viễn thám t i các n v ph ng trong n ớc. Vì vậy, vi c tổng kết, bàn luận v á ph ng pháp n y trong thời gi n qu ý nghĩ r t lớn, một mặt là h thống l i á ph ng pháp; mặt khác là rút kinh nghi m công tác này trong thời gian tới ể kết qu ý nghĩ v sát thực tế h n 2. ơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu GIS là chữ viết tắt của h thống th ng tin a lý (Geographical Information System). Một nh nghĩ t nh h t gi i thích của GIS: là một h thống máy tính có các chứ năng l u trữ và liên kết các dữ li u a lý với á ặc tính của b n ồ d ng ồ h a, từ ho một kh năng rộng lớn xử lý thông tin, hiển th thông tin và cho ra s n phẩm b n ồ, các kết qu xử lý cùng các mô hình (Antenucci 1991). Viễn thám (Remote sensing) ợc hiểu là một khoa h c và ngh thuật thu nhận thông tin v một ối t ợng, một khu vực hoặc một hi n t ợng thông qua vi phân t h t li u thu nhận ợc bằng á ph ng ti n. Những ph ng ti n này không có sự tiếp xúc trực tiếp với ối t ợng, khu vực hoặc với hi n t ợng ợc nghiên cứu. Hay hiểu n gi n: Viễn thám l thăm từ xa v một ối t ợng mà không có sự tiếp xúc trực tiếp với ối t ợng. (Nguyễn Ng c Th ch và nnk, 2003). * Ngày nhận bài: 24/02/2022; Ngày phản biện: 25/3/2022; Ngày chấp nhận đăng: 10/4/2022 * Tác giả liên hệ: Email: duongmanhhung99@yahoo.com.vn 506 Khoa h c Viễn thám r ời và phát triển gắn li n với sự phát triển của các thiết b bay, chụp nh. Trong bối c nh khoa h c kỹ thuật phát triển nh vũ o ng y n y, á t li u viễn thám ợc cung c p từ các thiết b bay chụp với ph ng pháp kĩ thuật cao, sử dụng nguồn năng l ợng chủ ộng và b ộng l á máy bay gắn u chụp, các v tinh Landsat củ Mĩ (L n s t1 ợ ph ng u ti n v o năm 1972 L n s t7 ợc phóng và ho t ộng từ năm 1999 ến nay), v tinh Spot củ Pháp (Spot1 ph ng u ti n v o năm 1986 v SPOT5 ợc phóng và ho t ộng từ năm 2002 ến nay), các v tinh của Nga, Ấn ộ... Theo Griffiths (2002), nhi u quốc gia vẫn h ứng dụng rộng rãi h thống th ng tin a lý GIS ể thành lập b n ồ a ch t công trình kể c những n ớc phát triển. Ở các khu vực dễ x y r tr ợt lở lập b n ồ thống k tr ợt lở l ớ i u tiên trong nhi u h ng tr nh h nh ộng. Một câu hỏi ợ r (1993) ặt ra là có bao nhiêu ph n trăm khu vự ợc lập b n ồ tr ợt lở iển hình khởi u cho một thập niên thế giới gi m nh thiên tai (1991 - 2000). Câu tr lời là thiếu b n ồ tr ợt lở ở hâu Âu n i mà h u hết các quốc gia có từ 0 ến 25% di n tích có nguy tr ợt lở, trừ Áo và Hungary. Ở châu Á nhi u quố gi ũng hỉ có 0 - 25% tổng di n tích b mặt ợc lập b n ồ tr ợt lở, tuy nhiên, nhi u quốc gia có di n tích lớn h n (h n 25 ở Hàn Quốc, 50-60% ở i Lo n v h n 75 ở Hồng Kông và New Zealand). Ở châu Mỹ, chỉ có Canada và Costa Rica có di n tích b mặt ợc lập b n ồ tr ợt lở lớn h n 25 M ời năm s u Cục a ch t á qu n m i tr ờng v qu n h nh phủ ở nhi u n ớ tiến hành nhi u dự án thành lập b n ồ tr ợt lở tr n sở GIS (Agostoni et al.1998; Brabb 1993; Brabb et al.1989; Chau and Lo 2004; Chau et al.2004a, b; Delmonaco et al.2004; Giardino et al.2004). Th m v o nhi u tr ờng i h c và vi n nghiên cứu ng ố các kết qu nghiên cứu và mở á kh o t o ở những c p ộ khác nhau v tai biến a ch t v tr ợt lở nh l kết qu của vi c ứng dụng phổ biến những công cụ GIS và kỹ thuật viễn thám Tuy h ng trăm i áo v chủ n y ợ ăng tr n á t p chí, các hội th o và nhi u sá h ợc xu t b n kể từ cuối những năm 1980 v nhi u ứng dụng iển hình củ á qu n h nh phủ trong vi ánh giá thiên tai, vẫn còn nhi u v n tồn t i quan tr ng li n qu n ến á ph ng pháp ánh giá v sự thiếu những quy nh của vi c sử dụng những b n ồ lo i này ở nhi u n ớ trong Vi t Nam. C ến 23 lo i thông tin c n thu thập ể phân vùng dự báo nh y c m tr ợt lở nh ng ăn ứ vào tỷ l b n ồ m ợc rút g n l i nh ở b ng 1 s u ợc thể hi n trên các b n ồ thành ph n t ng ứng. . 507 Bảng 1. Các thông tin cần thu thập để phân vùng dự báo nhạy cảm trượt lở tỷ lệ l:50.000 (Trần Tân Văn và ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: