Danh mục

Bàn về vấn đề chiết khấu trong giao dịch thư tín dụng

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 48.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

UCP 600 đã được UBNH ICC thông qua ngày 25/10/2006 và sẽ chính thức có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01/07/2007. So với UCP 500, UCP 600 có nhiều thay đổi, trong đó có sự thay đổi liên quan đến thuật ngữ “negotiation” (chiết khấu). Trong bài viết này, người viết xin được phép một lần nữa bàn về vấn đề chiết khấu trong giao dịch LC dưới giác độ của UCP 600.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bàn về vấn đề chiết khấu trong giao dịch thư tín dụng Bàn về vấn đề chiết khấu trong giao dịch thư tín dụng Về vấn đề chiết khấu trong giao dịch thư tín dụng (LC), trước đây, ngườiviết đã có ba bài viết liên quan: (1) “Bàn về thuật ngữ “negotiation” tronggiao dịch thư tín dụng” (Thông tin Vietcombank số 3/2006); (2) “UCP 600 cógì mới?” (Tạp chí Ngân hàng số 14 7/2006) và (3) UCP 600 trước giờ G(Tạp chí Ngân hàng số 20 10/2007). Cả ba bài viết trên được viết trong thờigian Uỷ ban Ngân hàng ICC (UBNH ICC) đang dự thảo UCP 600. UCP 600 đã được UBNH ICC thông qua ngày 25/10/2006 và sẽ chínhthức có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01/07/2007. So với UCP 500, UCP 600có nhiều thay đổi, trong đó có sự thay đổi liên quan đến thuật ngữ“negotiation” (chiết khấu). Trong bài viết này, người viết xin được phép mộtlần nữa bàn về vấn đề chiết khấu trong giao dịch LC dưới giác độ củaUCP 600. Negotiation nghĩa là gì? Điều 10(b) UCP 500 định nghĩa thuật ngữ “negotiation” như sau:“Negotiation means the giving of the value for Draft(s) and/or document(s)by the bank authorised to negotiate”. Rắc rối của định nghĩa trên là đã sử dụng cụm từ “giving of the value”để mô tả hành động “negotiation”. Các chuyên gia cho rằng bất cứ hànhđộng nào bao gồm trả tiền, chấp nhận hối phiếu hoặc cam kết trả tiền…đều có thể cấu thành hành động “giving of the value”. Như vậy, theo địnhnghĩa trên, “negotiation” có thể được hiểu và sử dụng cho những hànhđộng sau đây: (i) trả tiền có truy đòi theo LC trả ngay (paying an amountwith recourse under sight LC); (ii) trả tiền miễn truy đòi (paying an amountwithout recourse); (iii) chiết khấu (trả tiền có khấu trừ lãi - paying an amountwith deduction of interest); hoặc (iv) hứa sẽ trả tiền khi đáo hạn ( a promiseto pay at maturity)… Do định nghĩa trên hàm ý quá rộng nên những người thực hành LC ởnhững khu vực khác nhau trên thế giới hiểu và sử dụng thuật ngữ“negotiation” theo những cách khác nhau và đã có không ít những cuộctranh chấp liên quan đến vấn đề chiết khấu LC. Trong quá trình dự thảo UCP 600, có nhiều ý kiến trái ngược về thuậtngữ này. Có ý kiến cho rằng nên loại bỏ “negotiation” khỏi UCP và cũng cóý kiến cho rằng cần giữ lại thuật ngữ này với một định nghĩa rõ ràng hơn.Cuối cùng, các chuyên gia đã thống nhất giữ lại thuật ngữ “negotiation” với định nghĩa mới. Điều 2UCP 600 định nghĩa thuật ngữ “negotiation” như sau: “Negotiation meansthe purchase by the nominated bank of drafts (drawn on a bank other thanthe nominated bank) and/or documents, by either advancing or agreeing toadvance funds to the beneficiary on or before the banking day on ưhichreimbursement is due to the nominated bank”. So với định nghĩa tại Điều 10 (b)(ii) UCP 500, định nghĩa mới tại Điều 2UCP 600 rõ ràng và dễ hiểu hơn rất nhiều. Cụm từ “the giving of the value”tại Điều 10 (b)(ii) UCP 500 nổi tiếng vì sự khó hiểu nay được thay thế bằngtừ “purchase” (mua) rất đơn giản, đó là việc ngân hàng được chỉ định(NHĐCĐ) mua các hối phiếu và/hoặc các chứng từ bằng cách trả tiềntrước hoặc đồng ý trả tiền trước cho người hưởng lợi vào ngày hoặc trướcngày làm việc của ngân hàng mà vào ngày đó, số tiền hoàn trả đến hạnphải trả cho NHĐCĐ. Hành động mua hối phiếu và/hoặc chứng từ của NHĐCĐ được hiểu làhành động chiết khấu hối phiếu và/hoặc chứng từ. Thuật ngữ “negotiation”nay được hiểu với một nghĩa duy nhất, đó là “chiết khấu”. Có thể chiết khấu loại lc nào? Xét theo phương thức trả tiền của LC (availability of LC), có 4 loại LCkhác nhau như sau: (i) LC chiết khấu (Negotiation LC - LC available bynegotiation), (ii) LC trả ngay (Sight Payment LC - LC available by sightpayment), (iii) LC chấp nhận (Acceptance LC - LC available by acceptance)và (iv) LC trả chậm (Deferred Payment LC - LC available by acceptance). Theo định nghĩa “negotiation” tại Điều 2 UCP 600, NHĐCĐ có thể chiếtkhấu hối phiếu và/hoặc chứng từ xuất trình theo LC, bao gồm: LC chiếtkhấu, LC chấp nhận và LC trả chậm. Chiết khấu hối phiếu/hoặc chứng từ xuất trình theo LC chiết khấu(Negotiation of drafts and/or documents under a negotiation LC) LC chiết khấu có thể quy định việc trả tiền được thực hiện tại NHĐCĐbằng cách chiết khấu hối phiếu trả ngay. NHĐCĐ có thể là một ngân hàngbất kỳ (any bank) hoặc là một ngân hàng được chỉ định đích danh (anamed nominated bank) hoặc là một ngân hàng xác nhận LC (confirmingbank). Phương thức trả tiền của loại LC này thường được thể hiện tại Field41D (Available with) và 42C (Drafts at) của LC với nội dung như sau: FIELD 41D: AVAILABLE WITH ANY BANK/XYZ BANK/CONFIRMINGBANK BY NEGOTIATION FIELD 42 C: DRAFTS AT SIGHT LC quy định chiết khấu tại một ngân hàng bất kỳ được gọi là LC chiếtkhấu tự do hoặc chiết khấu không hạn chế (a freely negotiable LC orunrestricted LC), theo đó người hưởng lợi có thể tự do xuất trình hối phiếuvà chứng từ tại bất kỳ ngân hàng nào để chiết khấu. LC quy định việc ch ...

Tài liệu được xem nhiều: