Danh mục

Báo cáo kết quả ban đầu trong phẫu thuật tạo dò động tĩnh mạch tự thân để lọc máu cho bệnh nhân bệnh thận mãn

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 263.09 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh thận mãn có tần suất ngày càng tăng và lọc máu vẫn là phương pháp điềutrị chủ lực. Nghiên cứu đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tạo dò động-tĩnh mạch (AVF) để lọc máu theo xu hướng mới tại khoa Niệu A bệnh viện Bình Dân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo kết quả ban đầu trong phẫu thuật tạo dò động tĩnh mạch tự thân để lọc máu cho bệnh nhân bệnh thận mãnNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016BÁO CÁO KẾT QUẢ BAN ĐẦU TRONG PHẪU THUẬT TẠO DÒ ĐỘNG TĨNH MẠCH TỰ THÂN ĐỂ LỌC MÁU CHO BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MÃN Hoàng Thiên Phúc*, Nguyễn Mạnh Linh*, Phạm Hữu Đương*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh thận mãn có tần suất ngày càng tăng và lọc máu vẫn là phương pháp điềutrị chủ lực.Nghiên cứu đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tạo dò động-tĩnh mạch (AVF) để lọc máu theo xu hướng mớitại khoa Niệu A bệnh viện Bình Dân. Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo hàng loạt ca, báo cáo kết quả ban đầu các bệnh nhân (BN) mổ tạo AVFtự thân theo xu hướng mới tại khoa Niệu BV. Bình Dân từ 3/2015 đến 9/2015. Kếtquả: Tổng số :20 BN. Tuổi trung bình: 58tuổi (20-86tuổi). Giới: Nam/Nữ: 14/6. BN phải CTNT cấp cứutrước mổ chiếm 100 %; STM đang CTNT định kỳ nhập viện vì tắc hoặc suy AVF chiếm 15%. Một số bệnh đikèm: THA chiếm, đái tháo đường chiếm và một số bệnh khác như: suytim, viêm phổi, Lupus ban đỏ,…. Thời gianmổ trung bình: 65±26,1 phút (15-250 phút). Vị trí mổ: vùng cổ tay 85,84%, khuỷu tay: 11,13%, có1,44% trườnghợp mổ không thành công, được chuyển vị trí (từ cổ tay lên khuỷu hoặc qua tay đối diện). Kỹ thuật mổ: nối tận-bên (ĐM bên, TM tận) chiếm 100%. Kết quả: thành công 80%.Tỉ lệ mổ lại: 20%. Kết luận: Mổ tạo AVF có một vị trí rất quan trọng cho bệnh nhân STM. Xu hướng lựa chọn cầu nối tự thânngày càng cao, và lựa chọn vi trí mổ có nhiều thay đổi. Tỷ lệ thành công phụ thuộc vào tình trạng mạch máu, tuổitác, bệnh lý đi kèm, siêu âm mạch máu chọn vòng nối thích hợp, lựa kỹ thuật mổ…Ngoài ra còn tùy thuộc kinhnghiệm của phẫu thuật viên. Từ khóa: bệnh thận giai đoạn cuối, chạy thận nhân tạo, rò động tĩnh mạch.ABSTRACT EARLY RESULT OF NAIF NATIVE ARTERIOVENOUS FISTULA FOR HAEMODIALYSIS IN CHRONIC KIDNEY DISEASE PATIENTS Hoang Thien Phuc, Nguyen Manh Linh, Pham Huu Duong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 516 - 520 Background: The chronic renal disease need to be treated increasingly by using renal replacement therapy.The hemodialysis is still the main choice. The purpose of this research is to estimate the early result of naif nativearteriovenous fistula (AVF) operated in departement A, Binh Dan hospital. Materials and methods: The case series report study report the early result of native AVF operated indepartment A, Bình Dan Hospital (between 3/2015 and 5/2015). Results: The study group consisted of 20 patients, with mean age of 58 years (between 20 and 86). Gender:male/ female: 14/6. The patients coming with the emergency condition need to be hemodialysis without AVFaccounting to 100%, 15% admission due to AVF obstruction or failure. There are some medical condition such as:hypertension, diabetes militus, heart failure, pneumonia, lupus disease… The mean time operation: 65 ± 26.1minutes (15-250 minutes). The operation techniques was peformed between artery and vein: 98.17% end to side,0.8% end to end, 0.67% side to side. The success rate is 80%, 20% had to under the second operation. * Bệnh viện Bình Dân. Tác giả liên lạc: BS. Hoàng Thiên Phúc. ĐT: 0903754174 Email: phuc83y01@yahoo.com516 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Conclusions: Native AVF operation on the chronic renal dedease patients is very important for their lives.The ratio for chosing native AVF is higher and the position operation is changing. The success depends on thevariety factors such as: vascular condition, age, relevant diseases, vascular mapping by ultrasuond and last butnot least is that the experience of surgeon. Key words: end-stage renal disease (ESRD), hemodialysis, arteriovenous fistula (AVF).ĐẶT VẤN ĐỀ KẾT QUẢ Bệnh thận mạn (BTM) có khuynh hướng Tổng số: có 20 bệnh nhân. Tỉ lệ Nam/Nữ:ngày càng tăng, tần suất vào khoảng 8-16% (tạp 14/6 (70%/30%).chí The Lancet 2013) và thận nhân tạo (TNT) vẫnlà phương thức điều trị chủ lực (57%)(4). Năm2013, có khoảng 3,2 triệu bệnh nhân bị bệnh thậngiai đoạn cuối (ESRD) đang được điều trị trêntoàn thế giới, có khoảng 2,5 triệu bệnh nhânđang điều trị thận nhân tạo (lọc máu hoặc thẩmphân phúc mạc), và khoảng 678.000 bệnh nhânghép thận đang sống với 1 trái thận(1). Phẫu thuật tạo dò động tĩnh mạch tự thân(AVF: arterioveinous fistula) để chạy TNT được Biểu đồ 1: Phân bố giới tính của bệnh nhân.thực hiện đầu tiên bởi Brescia và cs ( ...

Tài liệu được xem nhiều: