Báo cáo: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu nâng cao năng lực của các đối tác trong hoạt động truyền thông vì sự sống còn và phát triển của trẻ em
Số trang: 45
Loại file: ppt
Dung lượng: 584.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Năm 2008, trên cơ sở kết quả đánh giá giữa kỳ, UNICEF đã hình thành một chương trình mới – CSD và phương pháp tiếp cận mới – Truyền thông cho phát triển, với sự hợp tác của nhiều Vụ, Cục thuộc các Bộ ngành như: Y tế, NN&PTNT, LĐTBXH.
Để nâng cao chất lượng của chương trình và lồng ghép có hiệu quả các hoạt động trong từng lĩnh vực cũng như giữa các lĩnh vực của CSD đòi hỏi các đối tác tham gia phải có đủ năng lực, đặc biệt là năng lực lập kế hoạch, tổ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu nâng cao năng lực của các đối tác trong hoạt động truyền thông vì sự sống còn và phát triển của trẻ em BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA CÁC ĐỐI TÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VÌ SỰ SÔNG CON VÀ PHAT ́ ̀ ́ TRIÊN TRẺ EM ̉ NỘI DUNG BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU ĐỊA BÀN PHƯƠNG PHÁP KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU Năm 2008, trên cơ sở kết quả đánh giá giữa kỳ, UNICEF đã hình thành một chương trình mới – CSD và phương pháp tiếp cận mới – Truyền thông cho phát triển, với sự hợp tác của nhiều Vụ, Cục thuộc các Bộ ngành như: Y tế, NN&PTNT, LĐTBXH. Để nâng cao chất lượng của chương trình và lồng ghép có hiệu quả các hoạt động trong từng lĩnh vực cũng như giữa các lĩnh vực của CSD đòi hỏi các đối tác tham gia phải có đủ năng lực, đặc biệt là năng lực lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá các chương trình truyền thông cho phát triển. Vì vậy đánh giá năng lực của các đối tác tham gia nhằm đề xuất giải pháp nâng cao năng lực là hết sức cần thiết. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá thực trạng năng lực (lập kế hoạch, tổ chức thực 1. hiện và giám sát đánh giá các hoạt động...) của các cơ quan/tổ chức và các cá nhân tham gia thực hiện truyền thông CDS ở TƯ và một số địa phương. Xác định các nhu cầu nâng cao năng lực của các cơ 2. quan/tổ chức, các cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả trong thực hiện truyền thông CDS. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cho các cơ 3. quan/tổ chức và cá nhân. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU Điện Biên BỘ LĐ TB XH - TP Điện Biên Phủ và - Trung tâm tư vấn và dịch vụ phường Mường Thanh truyền thông, Cục Bảo vệ - Huyện Mường Chà và CSTE. xã Ma Thì Hồ - Phòng bảo vệ CSTE, Cục Bảo vệ chăm sóc trẻ em. Ninh Thuận BỘ Y TẾ - Thành phố Phan Rang - Vụ Sức khỏe bà mẹ trẻ em - Tháp Chàm và phường - Cục PC HIV/AIDS Tấn Tài - Cục YTDP và Môi trường - Huyện Ninh Hải và - Trung tâm TT GDSK TƯ xã Thanh Hải - Viện Dinh dưỡng - Viện Vệ sinh dịch tễ TƯ Đồng Tháp BỘ NN&PTNT - Thành phố Cao Lãnh - Phòng huấn luyện truyền và phường 1 thông, Trung tâm qu ốc gia - Huyện Thanh Bình nước sạch và vệ sinh môi và xã Tân Mỹ trường nông thôn. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: NC mô tả cắt ngang bằng các phương pháp thu thập thông tin định lượng và định tính. Các phương pháp thu thập thông tin • Rà soát, phân tích các tài liệu sẵn có: KH truyền thông liên quan đên CSD năm 2008 và 2009 của một số đơn vị ́ thuộc ngành Y tế; ngành NN & PTNT; Ngành LĐ TB XH • Phỏng vấn bằng bảng hỏi bán cấu trúc: 102 phiếu cho CB trực tiếp tham gia vào hoạt động truyền thông CSD (tuyến TƯ 38 người; Đồng Tháp 28; Điện Biên 20 và Ninh Thuận 16) • Phỏng vấn sâu: 51 cuộc với lãnh đạo các đơn vị thuộc 3 ngành chức năng tại các tuyến TƯ, tỉnh và xã. • Thảo luận nhóm: 28 cuộc với cán bộ trực tiếp tham gia hoạt động truyền thông CSD của các đơn vị thuộc 3 ngành chức năng ở các tuyến TƯ, tỉnh, huyện. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Phương pháp xử lý thông tin: • Thông tin định tính: gỡ băng, tóm tắt theo nguyên tắc mã hóa mở (open coding) xử lý bằng phần mềm chuyên dụng (SP DATA) • Thông tin định lượng: làm sạch phiếu phỏng vấn, nhập bằng phần mềm EPI DATA 3.1 và xử lý bằng phần mềm SPSS 13.0 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI NHÂN LỰC THAM GIA NĂNG LỰC THỰC HIỆN NHU CẦU NÂNG CAO NĂNG LỰC TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI THAM GIA TRUYỀN THÔNG CSD CHÍNH PHỦ BỘ Y TẾ BỘ LĐTBXH BỘ NN & PTNT VỤ VIỆN CỤC VIỆN CỤC CỤC TT QUỐC TT TT GDSK TƯ SỨC DINH YTDP VSDT PHÒNG BVCS GIA - Phòng kế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu nâng cao năng lực của các đối tác trong hoạt động truyền thông vì sự sống còn và phát triển của trẻ em BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA CÁC ĐỐI TÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG VÌ SỰ SÔNG CON VÀ PHAT ́ ̀ ́ TRIÊN TRẺ EM ̉ NỘI DUNG BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU ĐỊA BÀN PHƯƠNG PHÁP KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU Năm 2008, trên cơ sở kết quả đánh giá giữa kỳ, UNICEF đã hình thành một chương trình mới – CSD và phương pháp tiếp cận mới – Truyền thông cho phát triển, với sự hợp tác của nhiều Vụ, Cục thuộc các Bộ ngành như: Y tế, NN&PTNT, LĐTBXH. Để nâng cao chất lượng của chương trình và lồng ghép có hiệu quả các hoạt động trong từng lĩnh vực cũng như giữa các lĩnh vực của CSD đòi hỏi các đối tác tham gia phải có đủ năng lực, đặc biệt là năng lực lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá các chương trình truyền thông cho phát triển. Vì vậy đánh giá năng lực của các đối tác tham gia nhằm đề xuất giải pháp nâng cao năng lực là hết sức cần thiết. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đánh giá thực trạng năng lực (lập kế hoạch, tổ chức thực 1. hiện và giám sát đánh giá các hoạt động...) của các cơ quan/tổ chức và các cá nhân tham gia thực hiện truyền thông CDS ở TƯ và một số địa phương. Xác định các nhu cầu nâng cao năng lực của các cơ 2. quan/tổ chức, các cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả trong thực hiện truyền thông CDS. Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cho các cơ 3. quan/tổ chức và cá nhân. ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU Điện Biên BỘ LĐ TB XH - TP Điện Biên Phủ và - Trung tâm tư vấn và dịch vụ phường Mường Thanh truyền thông, Cục Bảo vệ - Huyện Mường Chà và CSTE. xã Ma Thì Hồ - Phòng bảo vệ CSTE, Cục Bảo vệ chăm sóc trẻ em. Ninh Thuận BỘ Y TẾ - Thành phố Phan Rang - Vụ Sức khỏe bà mẹ trẻ em - Tháp Chàm và phường - Cục PC HIV/AIDS Tấn Tài - Cục YTDP và Môi trường - Huyện Ninh Hải và - Trung tâm TT GDSK TƯ xã Thanh Hải - Viện Dinh dưỡng - Viện Vệ sinh dịch tễ TƯ Đồng Tháp BỘ NN&PTNT - Thành phố Cao Lãnh - Phòng huấn luyện truyền và phường 1 thông, Trung tâm qu ốc gia - Huyện Thanh Bình nước sạch và vệ sinh môi và xã Tân Mỹ trường nông thôn. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu: NC mô tả cắt ngang bằng các phương pháp thu thập thông tin định lượng và định tính. Các phương pháp thu thập thông tin • Rà soát, phân tích các tài liệu sẵn có: KH truyền thông liên quan đên CSD năm 2008 và 2009 của một số đơn vị ́ thuộc ngành Y tế; ngành NN & PTNT; Ngành LĐ TB XH • Phỏng vấn bằng bảng hỏi bán cấu trúc: 102 phiếu cho CB trực tiếp tham gia vào hoạt động truyền thông CSD (tuyến TƯ 38 người; Đồng Tháp 28; Điện Biên 20 và Ninh Thuận 16) • Phỏng vấn sâu: 51 cuộc với lãnh đạo các đơn vị thuộc 3 ngành chức năng tại các tuyến TƯ, tỉnh và xã. • Thảo luận nhóm: 28 cuộc với cán bộ trực tiếp tham gia hoạt động truyền thông CSD của các đơn vị thuộc 3 ngành chức năng ở các tuyến TƯ, tỉnh, huyện. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt) Phương pháp xử lý thông tin: • Thông tin định tính: gỡ băng, tóm tắt theo nguyên tắc mã hóa mở (open coding) xử lý bằng phần mềm chuyên dụng (SP DATA) • Thông tin định lượng: làm sạch phiếu phỏng vấn, nhập bằng phần mềm EPI DATA 3.1 và xử lý bằng phần mềm SPSS 13.0 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI NHÂN LỰC THAM GIA NĂNG LỰC THỰC HIỆN NHU CẦU NÂNG CAO NĂNG LỰC TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI THAM GIA TRUYỀN THÔNG CSD CHÍNH PHỦ BỘ Y TẾ BỘ LĐTBXH BỘ NN & PTNT VỤ VIỆN CỤC VIỆN CỤC CỤC TT QUỐC TT TT GDSK TƯ SỨC DINH YTDP VSDT PHÒNG BVCS GIA - Phòng kế ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
63 trang 308 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 306 0 0 -
5 trang 301 0 0
-
13 trang 262 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 252 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 227 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 219 0 0