Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học: Đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước qua côn trùng thủy sinh và chỉ số sinh học EPT ở suối Ta Lu, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 81      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo nghiên cứu khoa học: "đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước qua côn trùng thủy sinh và chỉ số sinh học ept ở suối ta lu, huyện nam đông, tỉnh thừa thiên huế"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước qua côn trùng thủy sinh và chỉ số sinh học EPT ở suối Ta Lu, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế" T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 64, 2011 ðÁNH GIÁ NHANH CH T LƯ NG MÔI TRƯ NG NƯ C QUA CÔN TRÙNG TH Y SINH VÀ CH S SINH H C EPT SU I TA LU, HUY N NAM ðÔNG, T NH TH A THIÊN HU Hoàng ðình Trung Trư ng ð i h c Khoa h c, ð i h c Hu TÓM T T Trong nghiên c u này, chúng tôi ti n hành s d ng côn trùng nư c thu c ba b là Phù du (Ephemeroptera), b Cánh úp (Plecoptera) và b Cánh lông (Trichoptera) làm ch th sinh h c ñ ñánh giá ch t lư ng nư c m t t i 05 ñi m su i Ta Lu, huy n Nam ðông thông qua h th ng tính ñi m ch ng ch u c a các h côn trùng nư c c a Hilsenhoff (1988) và ch s sinh h c EPT (Schmiedt et al., 1998). K t qu phân tích m u v t thu ñư c ñã xác ñ nh ñư c 15 h côn trùng nư c thu c 03 b Phù du, Cánh úp và Cánh lông. Nghiên c u cho th y ch t lư ng môi trư ng nư c m t t i su i Ta Lu khá t t, giá tr EPT dao ñ ng t 2,28 ñ n 3,67. Ch t lư ng nư c m t t i su i Ta Lu n m trong gi i h n khá t t ñ n t t; có th cung c p cho các m c ñích khác nhau: ph c v cho sinh ho t, cho các ngành công nghi p, nông nghi p và gi i trí. 1. M ñ u Vi c s d ng phương pháp sinh h c nh m ñánh giá ch t lư ng nư c ngày nay ñã ñư c nhi u nư c trên Th gi i quan tâm và áp d ng. Trong công tác qu n lý, giám sát và quan tr c môi trư ng nư c hi n nay, ñánh giá ch t lư ng nư c thông qua phương pháp sinh h c ñã kh c ph c ñư c m t s h n ch c a phương pháp hóa h c như ñòi h i các thi t b máy móc ñ t ti n, hóa ch t. Ưu ñi m c a quan tr c sinh h c s cung c p các d n li u v th i gian, ti n l i trong s d ng; ñ c bi t là thân thi n v i môi trư ng. Ngoài h th ng tính ñi m BMWPViet và ch s ASPT ñã ñư c Nguy n Xuân Quýnh (2000), ð ng Ng c Thanh (2002) xây d ng và ñi u ch nh ñ tính toán cho phù h p v i ñ c ñi m khu h ð ng v t không xương s ng cũng như ñi u ki n môi trư ng t nhiên c a nư c ta thì hi n nay, các nư c trên Th gi i như Anh, Pháp, Trung Qu c, Thái Lan,... ñang s d ng ph bi n ch s EPT ñ ñánh giá nhanh ch t lư ng nư c t i các dòng ch y, nơi th y v c r ng và có nhi u ñi m quan tr c (Bode et al., 1995, 1997, 2002; Schmiedt et al., McGonigle J., 2000). Ch s EPT d a trên m c ch ng ch u v i m c ñ ô nhi m th y v c c a các h côn trùng nư c (Aquatic insect) và s có m t ho c v ng m t c a các h Côn trùng nư c thu c b Phù du (Ephemeroptera), Cánh lông (Ephemeroptera) và Cánh úp (Plecoptera). Chúng là nhóm ñ ng v t không xương s ng quan tr ng trong các th y v c nư c ch y n i ñ a (khe, su i); ñ c bi t nhi u loài nh y c m v i thay ñ i môi trư ng s ng và s ô nhi m, do v y chúng còn ñư c bi t t i như là v t ch th sinh 193 h c t i ưu cho quan tr c ch t lư ng nư c. Vì v y, bài báo này nh m hư ng t i m c ñích: (1) áp d ng ch s sinh h c EPT ñ ñánh giá nhanh ch t lư ng nư c t i các ñi m nghiên c u c a khu v c su i Ta Lu (Nam ðông, Th a Thiên Hu ); (2) Xác ñ nh thành ph n khu h côn trùng nư c t i vùng nghiên c u. Các k t qu nghiên c u s không ch là d li u bư c ñ u v ña d ng sinh h c côn trùng th y sinh, mà còn cung c p nh ng thông tin v ch t lư ng môi trư ng nư c su i Ta Lu, huy n Nam ðông, t nh Th a Thiên Hu . 2. Phương pháp nghiên c u 2.1. Phương pháp thu m u Côn trùng ngoài th c ñ a Ti n hành kh o sát, thu m u côn trùng nư c trong 03 ñ t vào năm 2010 (tháng II, tháng IV và tháng VI năm 2010) t i 05 ñi m theo các sinh c nh ñ c trưng, ñ i di n cho khu v c su i nghiên c u. Qua kh o sát th c t cho th y, các tác ñ ng nhân t o ñ n ngu n nư c chính là ho t ñ ng sinh ho t c a m t s ít h dân t c thi u s Katu s ng ven su i và tình tr ng khai thác lâm s n ngoài g d c hai bên b su i c a cư dân vùng ñ m vư n Qu c gia B ch Mã. M u v t ngoài t nhiên ñư c thu th p theo phương pháp ñi u tra côn trùng nư c c a Edmunds et al., (1997) và McCafferty (1983). C th m u ñ nh lư ng ñư c thu b ng v t Surber (Surber net – 50 × 50 cm). Vi c thu m u ñư c th c hi n c nơi nư c ñ ng cũng như nư c ch y, ven b su i và th c v t th y sinh s ng su i. Th i gian thu m u t i m i ñi m là 20 phút. M u v t sau khi thu th c ñ a ñư c b o qu n b ng c n 800 ho c formalin 4%. T t c m u v t sau khi phân tách thành các taxon b c h và gi ng, ghi ñ y ñ thông tin m u ñã ñ nh lo i, ñư c lưu gi phòng thí nghi m Tài nguyên - Môi trư ng, khoa Sinh h c, trư ng ð i h c Khoa h c Hu . 2.2. Phương pháp phân tích m u v t và x lý s li u M u v t ñư c ñ nh lo i d a trên các tài li u v côn trùng nư c c a các tác gi Nguy n Xuân Quýnh (2001, 2002), Nguy n Văn V nh (2003, 2004); Patrick McCafferty W. (1981); Ward, J. V. (1992); Michael Quigley (1993); Sangradub, N., and Boonsoong, B. (2004); Cao Th Kim Thu (Cao, 2002; Cao and Bae, 2003); Hoàng ð c Huy (2005),... Các ch tiêu như pH, hàm lư ng oxy hoà tan (DO), ñư c ño ngay sau khi l y m u t i hi n trư ng. Các ch tiêu còn l i ñư c phân tích t i phòng thí nghi m. Nhu c u oxy sinh h c (BOD 5 ) ñư c xác ñ nh b ng phương pháp c y và pha loãng. Nhu c u oxy hoá h c (COD) ñư c xác ñ nh b ng phương pháp Kali Bicromat. 2.3. Phương pháp s d ng ch s sinh h c EPT Vi c phân tích các ñi m s môi trư ng và giá tr EPT ñư c xây d ng theo hai bư c: (i) s hi n di n c a các cá th cho phép ñánh giá các ñ c ñi m v môi trư ng s ng c a chúng, tính toán ch s sinh h c và xác ñ nh ch t lư ng nư c t i các ñi m l a ch n; (ii) ki m tra s khác nhau v ch t lư ng nư c trong cùng m t khu v c ho c gi a các khu v c v i nhau d a vào các nhóm ñ i di n. Các s li u ñư c phân tích d a vào 194 m c ñ phong phú c a thành ph n côn trùng nư c EPT (Ephemeroptera: E - Mayflies, Plecoptera: P - Stoneflies and Trichoptera: T- Caddisflies). S lư ng cá th thu c các h côn trùng Phù du ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: