Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học: ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ БЫТЬ TRONG CẤU TRÚC CÂU TIẾNG NGA

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 348.75 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 3,500 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong hệ thống động từ tiếng Nga động từ быть có vị trí rất đặc biệt. Ở dạng nguyên thể быть có thể thực hiện đồng thời hai chức năng: là động từ độc lâp với đầy đủ ý nghĩa từ vựng như bất cứ động từ nào khác, hoặc là hệ từ biểu thị mối quan hệ giữa các thành tố tạo nên vị ngữ phức hợp của câu. Phương thức kết hợp của động từ nguyên thể быть trong câu rất đa dạng. Trong phạm vi bài báo này chúng tôi đề cập đến những cấu trúc câu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ БЫТЬ TRONG CẤU TRÚC CÂU TIẾNG NGA" TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(38).2010 ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ БЫТЬ TRONG CẤU TRÚC CÂU TIẾNG NGA THE INFINITIVE FORM OF THE VERB БЫТЬ IN RUSSIAN SENTENCE STRUCTURES Lưu Hoà Bình Học viện CT- HCQG Hồ Chí Minh TÓM TẮT Trong hệ thống động từ tiếng Nga động từ быть có vị trí rất đặc bi ệt. Ở dạng nguyênthể быть có thể thực hiện đồng thời hai chức năng: là động từ độc l âp với đầy đủ ý nghĩa từvựng như bất cứ động từ nào khác, hoặc là hệ từ biểu thị mối quan hệ gi ữa các thành tố tạonên vị ngữ phức hợp của câu. Phương thức kết hợp của động từ nguyên thể быть trong câurất đa dạng. Trong phạm vi bài báo này chúng tôi đề cập đến những cấu trúc câu tiếng Nga cósự hiện diện của động từ nguyên thể быть, nhằm làm sáng tỏ những nét đặc thù trong hànhchức của động từ đặc bi ệt này. ABSTRACT Of the Russian verb class, the verb “быть” has its own special features. In its infinitiveform, “быть” has two different functions : the function of an independent verb with the samelexical meaning as that of any other regular verbs and the function of an expletive denoting therelations between various components that form complex predicates of the sentence. Themanifestations of the infinitive verb “быть” i n the sentence are diverse. This article is concernedwith the Russian sentence structures that contain the infi nitive “быть” and the clarification of itsspecial features.1. Đặt vấn đề Быть là động từ trừu tượng nhất trong số các động từ và đồng thời cũng là mộttrong những từ trừu tượng nhất trong tiếng Nga. Sự trừu tượng về ý nghĩa cho phép sửdụng động từ быть không chỉ như một động từ độc lập, mà còn đ ể b iểu thị mối quan hệgiữa chủ ngữ và vị ngữ với tư cách là hệ từ. Chức năng là hệ từ ở d ạng thuần tuý là đặctính cố hữu của động từ быть vì nó hoàn toàn không mang ý nghĩa tính qu á trình củađộng từ. Theo ý kiến của nhà b ác học nổi tiếng người Nga V. V. Vinôgrađ ốp, “Hệ từбыть không phải là động từ, mặc dù có hình thức của động từ. Nó hoàn toàn xa lạ với ýnghĩa hành động (быть với ý nghĩa của động từ chỉ sự tồn tại chỉ là đ ồng âm của hệ từбыть mà thôi). Tất cả các hệ từ còn lại trong tiếng Nga (cтать, становиться, делаться ит. п.) đều là loại từ lai kết hợp chức năng của cả động từ lẫn hệ từ (1, c.529). Nhà ngô nngữ học A. A. Sakhmatốp cũng đ ưa ra kết luận: “Nghĩa của hệ từ, nhiệm vụ chủ yếu củanó là biểu thị quan hệ thời gian mà vị ngữ không phải là động từ tự nó khô ng biểu thịđược” (8, c.79). Bàn về vấn đ ề này nhà Nga ngữ học A. M. Pêskôvxki viết: “hệ từ làđộng từ khô ng có ý nghĩa vật chất và chỉ tương thích với vị ngữ động từ ở khía cạnh 171 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(38).2010hình thức”(5, c.220). Trong “Từ đ iển tiếng Nga” do Viện Tiếng Nga trực thuộc ViệnHàn lâm khoa học Liên Xô biên so ạn (7, c.130), động từ быть đ ược xem xét ở hai gócđộ : a) Với tư cách là động từ độc lập : быть b iểu thị ngh ĩa tồn tại, ở, có mặt, diễn ra, xảyra, đến, đến thă m; b) Với tư cách là trợ động từ быть biểu thị mối quan hệ giữa chủ ngữvà vị ngữ, hoặc sử dụng đ ể cấu tạo d ạng phức của động tính từ bị động v.v... Tất cả những đ iều nêu trên cho thấy, быть là một từ đ ặc b iệt, nó vừa có thể đượcsử dụng như một động từ độ c lập với đ ầy đ ủ ý nghĩa từ vựng, vừa có thể và chủ yếu làthực hiện chức năng làm hệ từ. Phạm vi sử dụng của động từ быть rất rộng. Đặc b iệt, trong nhiều cẩu trúc câutiếng Nga có thể thấy sự hiện d iện của động từ быть ở d ạng nguyên thể tro ng vai tròthành p hần chính, thành p hần phụ của câu. Thí dụ : a) быть trong vai trò chủ ngữ: Быть или не быть – вот в чём вопрос (Шекспир, Гамлет). b) быть trong vai trò vị ngữ: Превосходная должность – быть на земле человеком (М. Горький, Рождение человека). Служить в дворниках – быть дворником (пословица). c) быть trong vai trò bổ ngữ : Но любовь сильно советовала мне оставаться при Марье Ивановне и бытьей защитником и покровителем (А. С. Пушкин, Капитанская дочка). d) быть trong vai trò tính ngữ: После любезной готовности, оказанной вами, я не имею права быть навас в претензии (И. С. Турченев, Отцы и дети). Tuy nhiên, cứ liệu ngôn ngữ cho thấy động từ быть ở dạng nguyên thể chủ yếuđược sử dụng trong thành p hần vị ngữ phức hợp của câu. Dưới đây sẽ xem xét các môhình cấu trúc câu tiếng Nga có sự hiện diện của động từ быть và phương thức biểu hiệncủa chúng.2. Động từ nguyên thể ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: