Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA KÝ SINH TRÙNG Perkinsus sp. LÂY NHIỄM TRÊN NGHÊU LỤA Paphia undulata Ở KIÊN GIANG VÀ BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 427.05 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học của trường đại học cần thơ trên tạp chí nghiên cứu khoa học đề tài: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA KÝ SINH TRÙNG Perkinsus sp. LÂY NHIỄM TRÊN NGHÊU LỤA Paphia undulata Ở KIÊN GIANG VÀ BÀ RỊA - VŨNG TÀU...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA KÝ SINH TRÙNG Perkinsus sp. LÂY NHIỄM TRÊN NGHÊU LỤA Paphia undulata Ở KIÊN GIANG VÀ BÀ RỊA - VŨNG TÀU" Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 222-230 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ MỘ T SỐ ĐẶC ĐI ỂM C ỦA KÝ SINH TRÙNG P erkinsus sp. LÂY NHI ỄM TRÊN NGHÊU L ỤA P aphia undulata Ở KIÊN GIANG VÀ BÀ RỊ A - VŨNG TÀU Ngô Th ị Thu Thả o1 ABS TRACT This survey was conducted on surf clam (Paphia undulata) at Ha Tien, Kien Giang and Ba Ria, Ba Ria-Vung Tau from March to May 2007. After 10 days of incubation in FTM, spores of Perkinsus sp. were detected in tissues of clams with the prevalence varied from 67.5-100% at Ha Tien and 100% at Ba Ria, respectively. Infection intensity of Perkinsus varied between two sampling sites with 10,957-956,996 spores/g tissue weight and 98,082-204,309 spores/g tissue weight of clams collected from Ha Tien and Ba Ria, respectively. Trophozoites of Perkinsus showed small diameter (3-6 µm), rarely accumulated into groups and presented unclear haemocytic infiltration in connective tissues of surf clams. This study presented the initial results on the occurrence and effect of parasitic Perkinsus on the bivalve mollusc at the south-west coast of Vietnam. K ey words: Parasite, Perkinsus, Paphia undulata, infection Tittle: Infection of parasite Perkinsus sp. in soft clam Paphia undulata at Kiengiang & Baria-Vungtau provinces TÓM TẮT Nghiên cứu đ ược tiến hành trên đ ố i tượng nghêu lụ a (Paphia undulata) từ tháng 3-5/2007 tạ i Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang và Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũ ng Tàu. S ử dụ ng ph ương pháp nuôi cấ y và phân lậ p bào tử đã phát hiện ký sinh trùng Perkinsus sp. với tỷ lệ nhiễm biến độ ng từ 6 7,5-100 % (Hà Tiên) và 100% (Bà Rịa). Cường độ n hiễm cho th ấ y sự b iến đ ộng trong th ời gian thu mẫ u giữa các đ iểm thu m ẫu: từ 10.957- 956.996 bào tử/g th ịt nghêu (Hà Tiên) và 98.082-204.309 bào tử/g (Bà Rịa). Perkinsus sp. th ường có kích th ước nh ỏ (3-6µm) và rấ t khó quan sát khi th ực hiện kỹ thu ậ t mô h ọc. Mặc dù mộ t số cá th ể nghêu lụ a có cường độ n hiễm Perkinsus rấ t cao nh ưng ký sinh trùng này ch ưa gây ra nh ững tác độ ng hủ y ho ạ i nghiêm trọng đến cấu trúc mô củ a vậ t ch ủ. Kết qu ả n ghiên cứu đ ã đ óng góp thêm cơ sở d ữ liệu về sự xu ấ t hiện và ả nh h ưởng củ a các lo ạ i ký sinh trùng trên độ ng vậ t thân m ềm 2 m ảnh vỏ tạ i vùng biển phía Tây Nam củ a Việt nam. Từ khóa: Ký sinh trùng, Perkinsus, nghêu lụ a Paphia undulata, lây nhiễm 1 GIỚ I THIỆU Hầu, nghêu, đi ệp và vẹm là nhữ ng loài thân m ềm hai mảnh vỏ chủ y ếu của ngh ề nuôi thủy sản Châu Á. Nhữ ng đối tượng này chiếm hơn 60% t ổng sản lượng nhóm thân mềm có vỏ (shellfish) ở khu vự c Châu Á t ừ nhữ ng năm đầu thế kỷ 21 cho đến nay. Hiện nay nhữ ng loài thân m ềm hai vỏ t hường được nuôi v ới m ật độ cao trong các hệ t hống thâm canh với diện tích nuôi hạn chế. Nuôi vớ i mật độ c ao trong không gian ch ật hẹp thường là nguyên nhân làm cho dị ch bệnh dễ dàng phát triển. Dịch bệnh đã t ăng lên đáng kể ở nhóm thân mềm có vỏ và trở t hành nhữ ng khó khăn lớn trong sản xu ất và giao dịch thương mại, nó cũng gây ra nhữ ng ảnh hưởng cả v ề m ặt kinh t ế và xã hội. Cho t ới nay, có nhiều loạ i bệnh đã được phát hiện trên nhữ ng loài thân mềm 2 vỏ có giá trị kinh t ế t rên thế giớ i đó là Bonamiosis, M arteiliosis, Haplosporidiosis và Perkinsiosis (Bondad- Reantaso et al., 2001). 1 B ộ môn Kỹ thuật nuôi Hải sản, Khoa Thủy sản, Đại Học C ần Thơ 222 Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 222-230 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ Lần đầu tiên Perkinsus marinus (=Dermocystidium marinum) được p hát hiện ở vịnh M exico (M ackin et al., 1950). Nhữ ng nă m tiếp theo, một vài loài Perkinsus được phát hiện t ừ nhữ ng đối t ượng thân mềm sống ở nước mặn như hầu, đ iệp, nghêu và bào ngư (Lester & Davis, 1981; Azevedo, 1989; Navas et al., 1992; Choi & Park, 1997; Blackbourn et al., 1998; Hamaguchi et al., 1998; Canestri-Trotti et al., 2000; Liang et al., 2001; Suppanee et al., 2004; Park et al., 2006) (B ảng 1). B ảng 1: Phân b ố củ a các loài Perkinsus trên th ế giớ i Loài Vật chủ Địa điểm Tác gi ả P. marinus Crassostrea gigas Vịnh Mexico, bờ Đại Tây Mackin et al. ( 1950) Dương, Mỹ P. olseni Haliotis rubra Úc Lester & Davis (1981) Paphia undulata Vịnh TháiLlan Suppanee et al. (2003) Protothaca jedoensis Hàn Quố c Park et al. (2006) P. atlanticus Ruditapes Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Avezedo (1989) philippinarum Pháp, Ý, Hàn Quố c Choi & Park (2005) R. discussatus P. qugwadi Patinopecten yessoensis Bờ Thái Bình Dương, Blackbourn et al. ( 1989). Canada P. chesapaeki Mya arenaria Bờ Đại Tây Dương, Mỹ McLaughlin et al. ( 2000) P. andrewsi Macoma balthica Bờ Đại Tây Dương, Mỹ Coss et al. (2001) Sinh trưởng chậ m, mở vỏ và chết hàng loạt là nhữ ng d ấu hiệu điển hình của việ c nhiễm ký sinh trùng Perkinsus ở quần thể nghêu và hầu (M ackin, 1962; Park & Choi, 2001). Ở nghêu M anila, bào t ử Perkinsus t hường xuất hi ện t ừ ng đ ám trên màng áo, mang, mô liên kết tuy ến tiêu hóa và tuy ến sinh dục như ng chúng ít xuất hiện ở chân, cơ khép vỏ và siphon (Thao & Choi, 2004). Nhữ ng con nghêu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: