Danh mục

Báo cáo nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu biến động tài nguyên nước ở tỉnh Bình Định và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 213.56 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo nghiên cứu khoa học: "nghiên cứu biến động tài nguyên nước ở tỉnh bình định và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu biến động tài nguyên nước ở tỉnh Bình Định và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng" T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 64, 2011 NGHIÊN C U BI N ð NG TÀI NGUYÊN NƯ C T NH BÌNH ð NH VÀ ð XU T GI I PHÁP QU N LÝ, S D NG Hà Văn Hành, ð Th Vi t Hương, Tr n Thuý H ng Trư ng ð i h c Khoa h c, ð i h c Hu Huỳnh Cao Vân S K ho ch và ð u tư t nh Bình ð nh TÓM T T Quá trình công nghi p hóa - hi n ñ i hóa luôn t o di n m o m i cho xã h i, tuy nhiên, bên c nh nh ng thành t u ñã ñ t ñư c nó cũng ñ t ra nh ng thách th c nh t ñ nh, ñ c bi t v n ñ suy thoái tài nguyên thiên nhiên, mà nư c là m t trong nh ng v n ñ nóng b ng nh t b i vai trò c a nó v i ñ i s ng con ngư i. Bình ð nh là m t t nh có tài nguyên nư c phong phú nhưng cũng có nhi u bi n ñ ng v ch t lư ng cũng như s lư ng. Trong gi i h n bài báo này, chúng tôi ti n hành nghiên c u hi n tr ng và tình hình bi n ñ ng tài nguyên nư c t nh Bình ð nh, t ñó ñ xu t gi i pháp b o v và s d ng tài nguyên nư c m t cách h p lý. 1. ð t v n ñ Tăng trư ng kinh t nhanh và b n v ng ñang là m c tiêu ñ t ra cho các qu c gia trên th gi i. Tuy nhiên, ñ tăng trư ng kinh t thì không th tránh kh i nh ng thay ñ i v các tài nguyên thiên nhiên, trong ñó có nư c, m t trong nh ng tài nguyên quan tr ng và c n thi t b c nh t ñ i v i con ngư i. Cùng v i ti n trình ñ i m i c a c nư c, trong kho ng 10 năm tr l i ñây t nh Bình ð nh ñã có t c ñ tăng trư ng kinh t bình quân ñ t 9% m i năm và d báo giai ño n 2010 - 2020 t c ñ tăng trư ng kho ng 13 - 14% m i năm. Có th th y, khi n n kinh t phát tri n nhanh thì nhu c u s d ng các lo i tài nguyên cũng l n, trong ñó có tài nguyên nư c. Th c t cho th y, Bình ð nh là m t t nh có ñ a hình b chia c t m nh, ch ñ th y văn ph c t p và vi c s d ng tài nguyên nư c cho m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i trong th i gian t i s làm cho ngu n tài nguyên này gi m sút nghiêm tr ng. Vì v y, vi c nghiên c u bi n ñ ng và ñ xu t gi i pháp qu n lý, s d ng h p lý tài nguyên nư c t nh Bình ð nh là vô cùng c n thi t trong giai ño n hi n nay. 13 2. Khái quát v tài nguyên nư c t nh Bình ð nh 2.1. Tài nguyên nư c m t lãnh th nghiên c u 2.1.1. ð c ñi m m ng lư i th y văn Bình ð nh là m t t nh thu c duyên h i Nam Trung b . Di n tích t nhiên toàn t nh là 6.039,6 km2 và dân s năm 2009 là 1.608 ngàn ngư i. Phía b c c a Bình ð nh giáp t nh Qu ng Ngãi, phía nam giáp t nh Phú Yên, phía tây giáp t nh Gia Lai và phía ñông giáp bi n ðông v i 134 km chi u dài b bi n. Bình ð nh có 4 lưu v c sông chính là L i Giang, sông Kôn, sông Hà Thanh và sông La Tinh. Ngoài ra, còn có m t s sông su i nh ñ vào ñ m Trà và ñ ra bi n như sông Bà Thanh, sông Hóc Môn, sông Ông ði u. ð c ñi m n i b t c a các sông Bình ð nh là ng n, d c và di n tích lưu v c nh . Trên toàn t nh không có sông nào ñư c xem là l n trong các sông Vi t Nam. Con sông l n nh t t nh là sông Kôn cũng ch dài 178 km v i di n tích lưu v c là 3.067 km2. Di n tích lưu v c c a 3 sông còn l i là L i Giang 1.402 km2, sông Hà Thanh 539 km2 và sông La Tinh 780 km2. M t ñ sông su i c a các sông chính Bình ð nh là: L i Giang 0,65 km/km2, sông Kôn 0,65 km/km2, sông Hà Thanh 0,92 km/km2 và sông La Tinh 0,71 km/km2. Như v y, m t ñ sông su i ñây n m trong kho ng t 0,5 - 1,0 km/km2, là c p trung bình Vi t Nam. 2.1.2. Ti m năng nư c m t t nh Bình ð nh Bình ð nh có lư ng mưa trung bình kho ng 2.000 mm/năm và phân b không ñ u theo các lưu v c sông. Lư ng mưa lưu v c sông L i Giang có giá tr cao nh t (2.460 mm/năm). Các lưu v c sông La Tinh, sông Kôn, sông Hà Thanh ñ t t 1.900 - 2.020 mm/năm. ð sâu dòng ch y lưu v c sông L i Giang có giá tr 1.830 mm, còn các lưu v c khác dao ñ ng trong kho ng t 1.300 - 1.400 mm (xem b ng 1). B ng 1. Cán cân nư c các lưu v c trong t nh Bình ð nh Lư ng nư c (t m3) L p nư c (mm) Hs Lưu v c dòng Dòng Bc Dòng Bc Mưa Mưa sông ch y ch y hơi ch y hơi (XO) (WX) (α) (YO) (ZO) (WY) (WZ) L i Giang 2.460 1.830 630 3,45 2,57 0,88 0,74 La Tinh 1.940 1.340 600 1,51 1,04 0,47 0,69 Kôn 2.020 1.400 620 6,20 4,30 1,90 0,69 Hà Thanh 1.990 1.390 600 1,07 0,75 0,32 0,70 Ngu n: ð c ñi m Khí h u - Th y văn t nh Bình ð nh [1]. 14 Hàng năm, lư ng mưa ñem l i cho các lưu v c sông chính trong t nh kho ng 12 t m nư c. Theo tính toán thì t n th t do b c hơi kho ng 3,5 t m3, ph n còn l i 3 kho ng 8,5 t m3 nư c phân b trên các sông ngòi c a t nh. V i lư ng nư c là 8,5 t m3 và dân s 1,6 tri u ngư i thì trung bình m i ngư i dân trong t nh ñư c kho ng 5.300 m3 m i năm, ch b ng 41% so v i m c trung bình Vi t Nam (12.900 m3/ngư i/năm) và 40% so v i m c trung bình th gi i (13.000 m3/ngư i/năm) [1]. Như v y, có th nói Bình ð nh là m t t nh nghèo v nư c nên c n có các bi n pháp b o v và s d ng nư c m t cách h p lý. 2.2. Tài nguyên nư c ng m lãnh th nghiên c u Ti m năn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: