Báo cáo nghiên cứu khoa học: NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 239.19 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học của trường đại học cần thơ trên tạp chí nghiên cứu khoa học đề tài: NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG" Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 147-153 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ NGHIÊN CỨ U PHỐI TRỘ N CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨ M BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG Lê Th ị Minh Thủ y1 ABS TRACT This study created 15 chitosan-gelatin film with the Sodium benzoate supplementory for packaging aquatic product. The results of this films ( strength, elongation) are determinated and chosen two optimal films were selected in this study, they are the film with chitosan/gelatin = 60/40 ratio and the CGB3-2 film (chitosan/gelatin/Sodium benzoate =60/40/0,1% ratio). The effects of application for the Tuna fillet packaging are identified, anti-bacteria capability (aerobic microorganism total from 3,5x103 reduce 1,5x103 (packaging by CG3) and 0,16x103 (packaging by CGB3- 0.1) and the restriction of histamine’s increas (from 39ppm reduce 36ppm when packaging by CG3 and 34ppm when packaging by CGB3-0.1) . K eywords: chitosan, gelatin, film, tuna fish Tittle: Study on the mixture of chitosan and gelatin to produce film for packaging tuna (Thunnus sp.) fillet TÓM TẮT Nghiên cứu tạo 15 màng m ỏng từ chitosan, gelatin và natri benzoate với các tỉ lệ p hố i trộ n khác nhau đ ể b ảo qu ản nguyên liệu th ủ y sả n. Kết qu ả về ch ỉ tiêu cơ lý nh ư sức căng, độ g iãn ch ọn đ ược 2 màng mỏ ng tố i ưu là màng CG3 (tỷ lệ p hố i trộ n chitosan / gelatin = 60/40) và màng CGB3-2 (tỷ lệ p hố i trộn chitosan / gelatin / natri benzoate = 60/40/0,1%). Dùng 2 màng mỏ ng này bao gói đ ể bả o qu ản phi lê cá ng ừ đ ạ i d ương cho th ấy sả n ph ẩm đ ược bao gói b ằng màng có kh ả n ăng kháng khuẩ n, lượng vi sinh vậ t hiếu khí trên b ề mặ t sả n phẩm từ 3 ,5x103 cfu/cm2 giảm còn 1,5x103 cfu/cm2 và 1,6x102 cfu/cm2 khi bao gói bằ ng màng CG3 và CGB3-2 và hàm lượng histamin giảm từ 39ppm xu ống còn 36 ppm và 34 ppm khi bao gói bằ ng màng CG3 và CGB3-2. Từ khóa: chitosan, gelatin, màng, cá ngừ đại dương fillet 1 GIỚ I THIỆU T rong t h ự c t ế s ả n xu ấ t hi ệ n n ay , v ậ t li ệ u ch ính dùn g b ao gó i t h ự c p h ẩ m là m àn g nh ự a P E ( p ol ye thy l en ), P P ( pol ypr o thy le n). T uy nhiên dùn g c ác v ậ t li ệ u n ày bao gó i t h ự c p h ẩ m có m ộ t s ố h ạ n ch ế l à t ổ n t h ấ t ch ấ t dinh d ư ỡ n g c ủ a t h ự c p h ẩ m t rong qu á t rình l ạ nh đ ô n g và b ả o qu ả n, h ơ n n ữ a t h ờ i gia n p hân h ủ y chún g ké o d ài, khó xử l ý và gây ô n hi ễ m mô i t r ư ờ n g. Vì v ậ y , n gh i ên c ứ u ch ế t ạ o m ộ t l o ạ i m àn g bao t h ự c p h ẩ m nh ằ m kh ắ c p h ụ c nh ữ n g khuy ế t đ i ể m c ủ a mà n g b ao P E, P P hi ệ n nay l à h ế t s ứ c c ầ n t hi ế t . Ch it os an l à m ộ t d ẫ n xu ấ t c ủ a chit i n đ an g đ ư ợ c n ghi ên c ứ u ch ế t ạ o là m màn g b ao t h ự c p h ẩ m t hay t h ế P E, P P . M àng c hit os an t ạ o t hành có t ính kh án g khu ẩ n, khá n g n ấ m v à h ạ n ch ế t ổ n t h ấ t ch ấ t di nh d ư ỡ n g cho t h ự c p h ẩ m (A ll an, and H a dw i ger, 1979 ). T uy nhiên, giá t hành màn g chit os a n còn h ơ i c ao nê n vi ệ c ứ n g d ụ n g m àn g chit os a n bao gó i t h ự c p h ẩ m còn h ạ n ch ế . T ron g n ghi ên c ứ u này , t i ế n h ành p h ố i t r ộ n t hêm gel at in nh ằ m h ạ g iá t hàn h c ủ a m àn g. K h i p h ố i t r ộ n ch it os an v ớ i ge lat in s ẽ l àm t hay đ ổ i c ác đ ặ c t ính ư u vi ệ t c ủ a m àn g ch it os an n ên c ầ n n gh iên c ứ u b ổ s un g t h êm ch ấ t kh án g khu ẩ n N at r i b enz oat e nh ằ m t ă n g c ư ờ n g kh ả n ă n g khá n g kh u ẩ n c ủ a m àn g. 1 B ộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản, Đại học C ần Thơ 147 Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 147-153 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ 2 PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U 2.1 Thí nghiệ m tạo màng Nguồn chitosan sử dụng trong nghiên cứ u được chiết xuất t ừ vỏ t ôm sú có độ deacetyl 90% và trọng lượng phân tử gần 1.000.000 Dalton được sản xuất t ại Trung tâm chế biến trường Đại học Nha Trang. Gelatin được chi ết rút từ da cá tra, cá basa có thu được gelatin có hàm lượng 99% được sử dụng để t ạo màng. M àng chitosan – gelatin được t ạo ra bằng phối trộn chitosan với gelatin theo t ỉ lệ p hối trộn là 100/0, 80/20, 60/40, 40/60, 20/80, 0/100. Bổ sung natri benzoat 0.05% hoặc 0.1% rồi hòa tan trong dung dịch axit acetic 1% để t ạo thành 15 màng mỏng (B ảng 1). Sau đó, dung d ịch này sẽ được rót vào khuôn mica có diện tích 30 cm x 30 cm, sau một thời gian là 2 – 3 ngày ta thu được màng mỏng trên t ấm mica. Chất lượng màng được đánh giá dự a trên các chỉ t iêu cơ lý của màng như sứ c căng (MPa), độ giãn của màng theo phương pháp đo ASTM D 882 – 02 t ại trung tâm đo lường chất lượng 3 – Quatest 3. B ảng 1: Kí hiệu và tỷ lệ p h ối trộn tạo màng T ên màng Tỷ lệ p hối trộn Chitosan / Gelatin / Natri Benzoate CG1 100/0/0 CG2 80/20/0 CG3 60/40/0 CG4 40/60/0 CG5 20/80/0 CG6 0/100/0 CGB1-0.05 100/0/0.05 CGB2-0.05 80/20/0.05 CGB3-0.05 60/40/005 CGB4-0.05 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG" Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 147-153 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ NGHIÊN CỨ U PHỐI TRỘ N CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨ M BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG Lê Th ị Minh Thủ y1 ABS TRACT This study created 15 chitosan-gelatin film with the Sodium benzoate supplementory for packaging aquatic product. The results of this films ( strength, elongation) are determinated and chosen two optimal films were selected in this study, they are the film with chitosan/gelatin = 60/40 ratio and the CGB3-2 film (chitosan/gelatin/Sodium benzoate =60/40/0,1% ratio). The effects of application for the Tuna fillet packaging are identified, anti-bacteria capability (aerobic microorganism total from 3,5x103 reduce 1,5x103 (packaging by CG3) and 0,16x103 (packaging by CGB3- 0.1) and the restriction of histamine’s increas (from 39ppm reduce 36ppm when packaging by CG3 and 34ppm when packaging by CGB3-0.1) . K eywords: chitosan, gelatin, film, tuna fish Tittle: Study on the mixture of chitosan and gelatin to produce film for packaging tuna (Thunnus sp.) fillet TÓM TẮT Nghiên cứu tạo 15 màng m ỏng từ chitosan, gelatin và natri benzoate với các tỉ lệ p hố i trộ n khác nhau đ ể b ảo qu ản nguyên liệu th ủ y sả n. Kết qu ả về ch ỉ tiêu cơ lý nh ư sức căng, độ g iãn ch ọn đ ược 2 màng mỏ ng tố i ưu là màng CG3 (tỷ lệ p hố i trộ n chitosan / gelatin = 60/40) và màng CGB3-2 (tỷ lệ p hố i trộn chitosan / gelatin / natri benzoate = 60/40/0,1%). Dùng 2 màng mỏ ng này bao gói đ ể bả o qu ản phi lê cá ng ừ đ ạ i d ương cho th ấy sả n ph ẩm đ ược bao gói b ằng màng có kh ả n ăng kháng khuẩ n, lượng vi sinh vậ t hiếu khí trên b ề mặ t sả n phẩm từ 3 ,5x103 cfu/cm2 giảm còn 1,5x103 cfu/cm2 và 1,6x102 cfu/cm2 khi bao gói bằ ng màng CG3 và CGB3-2 và hàm lượng histamin giảm từ 39ppm xu ống còn 36 ppm và 34 ppm khi bao gói bằ ng màng CG3 và CGB3-2. Từ khóa: chitosan, gelatin, màng, cá ngừ đại dương fillet 1 GIỚ I THIỆU T rong t h ự c t ế s ả n xu ấ t hi ệ n n ay , v ậ t li ệ u ch ính dùn g b ao gó i t h ự c p h ẩ m là m àn g nh ự a P E ( p ol ye thy l en ), P P ( pol ypr o thy le n). T uy nhiên dùn g c ác v ậ t li ệ u n ày bao gó i t h ự c p h ẩ m có m ộ t s ố h ạ n ch ế l à t ổ n t h ấ t ch ấ t dinh d ư ỡ n g c ủ a t h ự c p h ẩ m t rong qu á t rình l ạ nh đ ô n g và b ả o qu ả n, h ơ n n ữ a t h ờ i gia n p hân h ủ y chún g ké o d ài, khó xử l ý và gây ô n hi ễ m mô i t r ư ờ n g. Vì v ậ y , n gh i ên c ứ u ch ế t ạ o m ộ t l o ạ i m àn g bao t h ự c p h ẩ m nh ằ m kh ắ c p h ụ c nh ữ n g khuy ế t đ i ể m c ủ a mà n g b ao P E, P P hi ệ n nay l à h ế t s ứ c c ầ n t hi ế t . Ch it os an l à m ộ t d ẫ n xu ấ t c ủ a chit i n đ an g đ ư ợ c n ghi ên c ứ u ch ế t ạ o là m màn g b ao t h ự c p h ẩ m t hay t h ế P E, P P . M àng c hit os an t ạ o t hành có t ính kh án g khu ẩ n, khá n g n ấ m v à h ạ n ch ế t ổ n t h ấ t ch ấ t di nh d ư ỡ n g cho t h ự c p h ẩ m (A ll an, and H a dw i ger, 1979 ). T uy nhiên, giá t hành màn g chit os a n còn h ơ i c ao nê n vi ệ c ứ n g d ụ n g m àn g chit os a n bao gó i t h ự c p h ẩ m còn h ạ n ch ế . T ron g n ghi ên c ứ u này , t i ế n h ành p h ố i t r ộ n t hêm gel at in nh ằ m h ạ g iá t hàn h c ủ a m àn g. K h i p h ố i t r ộ n ch it os an v ớ i ge lat in s ẽ l àm t hay đ ổ i c ác đ ặ c t ính ư u vi ệ t c ủ a m àn g ch it os an n ên c ầ n n gh iên c ứ u b ổ s un g t h êm ch ấ t kh án g khu ẩ n N at r i b enz oat e nh ằ m t ă n g c ư ờ n g kh ả n ă n g khá n g kh u ẩ n c ủ a m àn g. 1 B ộ môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản, Đại học C ần Thơ 147 Tạ p chí Khoa họ c 2008 (1): 147-153 Tr ường Đạ i họ c Cần Th ơ 2 PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U 2.1 Thí nghiệ m tạo màng Nguồn chitosan sử dụng trong nghiên cứ u được chiết xuất t ừ vỏ t ôm sú có độ deacetyl 90% và trọng lượng phân tử gần 1.000.000 Dalton được sản xuất t ại Trung tâm chế biến trường Đại học Nha Trang. Gelatin được chi ết rút từ da cá tra, cá basa có thu được gelatin có hàm lượng 99% được sử dụng để t ạo màng. M àng chitosan – gelatin được t ạo ra bằng phối trộn chitosan với gelatin theo t ỉ lệ p hối trộn là 100/0, 80/20, 60/40, 40/60, 20/80, 0/100. Bổ sung natri benzoat 0.05% hoặc 0.1% rồi hòa tan trong dung dịch axit acetic 1% để t ạo thành 15 màng mỏng (B ảng 1). Sau đó, dung d ịch này sẽ được rót vào khuôn mica có diện tích 30 cm x 30 cm, sau một thời gian là 2 – 3 ngày ta thu được màng mỏng trên t ấm mica. Chất lượng màng được đánh giá dự a trên các chỉ t iêu cơ lý của màng như sứ c căng (MPa), độ giãn của màng theo phương pháp đo ASTM D 882 – 02 t ại trung tâm đo lường chất lượng 3 – Quatest 3. B ảng 1: Kí hiệu và tỷ lệ p h ối trộn tạo màng T ên màng Tỷ lệ p hối trộn Chitosan / Gelatin / Natri Benzoate CG1 100/0/0 CG2 80/20/0 CG3 60/40/0 CG4 40/60/0 CG5 20/80/0 CG6 0/100/0 CGB1-0.05 100/0/0.05 CGB2-0.05 80/20/0.05 CGB3-0.05 60/40/005 CGB4-0.05 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo tài liệu báo cáo nghiện cứu khoa học cách trình bày báo cáo báo cáo ngành văn học báo cáo tiếng anhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 358 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 285 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 235 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 222 0 0 -
23 trang 208 0 0
-
40 trang 200 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 185 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 179 0 0 -
8 trang 177 0 0
-
9 trang 173 0 0