![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Báo cáo Phân tích môi trường 1: Giới thiệu về phân tích không khí
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.97 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo Phân tích môi trường 1: Giới thiệu về phân tích không khí trình bày các nội dung chính: sơ lược về thành phần không khí và các chất gây ô nhiễm, khí quyển, ô nhiễm không khí, tiêu chuẩn Việt Nam - các phương pháp đo và xác định nồng độ các chất gây ô nhiễm, phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi, phương pháp Indophenol xác định hàm lượng Amoniac, xác định các hợp chất khí của lưu huỳnh trong không khí xung quanh, thiết bị lấy mẫu. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên Môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Phân tích môi trường 1: Giới thiệu về phân tích không khí Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Khoa Môi Trường Báo cáo Phân tích môi trường 1Đề tài: Giảng viên: T.S. Tô Thị HiềnLê Thị Hồng Trâm (NT) 0617084Trương Kim Hà 0617022Triệu Thanh Lương 0617038Nguyễn Thị Như Ngọc 0617047Cao Thị Diệu Phương 0617054Nguyễn Thị Hồng Phương 0617055Nguyễn Thị Hoàng Thi 0617068Nguyễn Nhật Như Thủy 0617078Nguyễn Thanh Thúy 0617079** Mục Lục I. Sơ lược về thành phần không khí và các chất gây ô nhiễm. 1. Khí quyển. 2. Ô nhiễm không khí. II. Tiêu chuẩn VN – Các phương pháp đo và xác định nồng độ các chất gây ô nhiễm. 1. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi. 2. Phương pháp Indophenol xác định hàm lượng Amoniac. 3. Xác định các hợp chất khí của Lưu huỳnh trong không khí xung quanh – Thiết bị lấy mẫu.I. Sơ lược về thành phần không khí và cácchất gây ô nhiễm 1. Khí quyển Nếu thiếu không khí chúng ta không thể tồn tại hơn một vài phút. Mỗi ngày chúng ta hít thở từ 10 đến 25 m3 và những chất độc hiện diện trong đó cũng theo vào. Không khí cần cho chúng ta tập trung ở khu vực thấp nhất của khí quyển. **Thành phần của không khí tính từ mặt nướcbiển. Khí Nồng độ (% thể tích) Nitơ 78.09 Oxi 20.95 Argon 0.93 Carbon dioxide 0.036 Hơi nước 0–3 2. Ô nhiễm không khíLượng khí dần giảm đi vô số căn bệnh và ngay cả cái chết.Thời xa xưa cho đến thời Trung Đại : ô nhiễm không khí không đáng kể.Ngaøy nay : oâ nhieãm khoâng khí trôû thaønh 1 vaán ñeà ñaùng baùo ñoäng . SULFUR DIOXIDE (SO2) SO2 là 1 trong những chất gây ô nhiễm không khí ñaùng lo ngaïi đầu tiên và laø 1 trong số những khí đầu tiên được đo đạc. Hơn nữa, SO2 là 1 nhân tố gây ra mưa axit. HYDROGEN CHLORIDE (HCL) Trong thế kỉ 18, khí HCl được thải ra từ các ngaønh CNSX sodium carbonate (Na2CO3) để làm nguyên liệu cho ngành xút. AÛnh hưởng: khu vực xung quanh, phá hủy mùa màng, hoa màu; sức khỏe của dân cư địa phương. AMMONIA (NH3) Ñóng vai trò quan trong trong chu trình sinh hóa Nitơ. NH3 có thể gây tổn thương cho thực vật ở nồng độ cao (20ppbv). Nông nghiệp là nguồn thải NH3 chủ yếu .II. Tiêu chuẩn VN – Các phương pháp đo và xácđịnh nồng độ các chất gây ô nhiễm 1. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi Mục đích : xác định hàm lượng bụi trong khơng khí bên ngồi các xí nghiệp, cơng nghiệp với kích thước hạt 1-100 mm. Phương pháp : lọc một thể tích khơng khí xác định cân lượng bụi thu được. Đơn vị : mg/m3.Yêu cầu chung:o Mẫu không khí được lấy ở độ cao 1,5m cách mặt đất.o Điểm lấy mẫu: nơi trống, thoáng gió mọi phía, đảm bảo đại diện cho khu vực quan tâm.o Số lượng điểm đo, phân bố các điểm trong khu vực đo, chương trình đo được xác định theo những yêu cầu cụ thể.o Thể tích không khí cần lấy cho một mẫu phải đảm bảo sao cho lưu lượng bụi thu được trên cái lọc ≥10mg.Lấy mẫu:Bật máy, xác định thời điểm bắt đầu lấy mẫu.Cứ 3 phút ghi giá trị lưu lượng 1 lần - với mẫu 30 phút.Cứ 1 giờ ghi giá trị lưu lượng 1 lần - với mẫu 24 giờ.Sau thời gian lấy mẫu cần thiết, tắt máy.Dùng panh gắp cái lọc vào bao, để vào hộp bảo quản. Xử lý mẫu CÂN (CÁI LỌC) SẤY t0= 250C MÔI TRƯỜNGCÁI LỌC t0=600C ĐỘ ẨM=60% 24 h 4h KQ : m1 CÂN (CÁI LỌC+MẪU) MẪU CÙNG ĐIỀU KIỆN LẤY MẪU ĐỐI CHỨNG VỚI LẦN CÂN TRẮNG TRƯỚC KQ : m22. Phương pháp Indophenol xác định hàm lượng Amoniac Xác định hàm lượng NH3 trong không khí từng lần và trung bình ngày đêm trong khoảng từ 0.1-1.0 mg/m3. Dựa trên cơ sở tác dụng của NH3 với hypoclorit và phenol có sự tham gia của chất ổn định phản ứng là natri nitropruxit. Cường độ nhuốm màu xanh của dd inđophenol phụ thuộc vào hàm lượng NH3.Lấy mẫu Xác định hàm lượng từng lần NH3: cho không khí qua 2 ống hấp thụ mắc nối tiếp nhau, mỗi ống chứa 5ml dd hấp thụ với lưu lượng 0,5 lít/phút liên tục trong 10- 30 phút. Xác định hàm lượng NH3 trung bình ngày đêm có 2 cách: a. Lấy mẫu như treân với số lần ≥6, cách đều nhau trong một ngày đêm. b. Cho không khí đi qua 50mL dd hấp thụ lưu lượng 0.2 lít/phút liên tục trong 24 h.Tiến hành phân tích Sô ñoà toùm taét quy trình phaân tích ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo Phân tích môi trường 1: Giới thiệu về phân tích không khí Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Khoa Môi Trường Báo cáo Phân tích môi trường 1Đề tài: Giảng viên: T.S. Tô Thị HiềnLê Thị Hồng Trâm (NT) 0617084Trương Kim Hà 0617022Triệu Thanh Lương 0617038Nguyễn Thị Như Ngọc 0617047Cao Thị Diệu Phương 0617054Nguyễn Thị Hồng Phương 0617055Nguyễn Thị Hoàng Thi 0617068Nguyễn Nhật Như Thủy 0617078Nguyễn Thanh Thúy 0617079** Mục Lục I. Sơ lược về thành phần không khí và các chất gây ô nhiễm. 1. Khí quyển. 2. Ô nhiễm không khí. II. Tiêu chuẩn VN – Các phương pháp đo và xác định nồng độ các chất gây ô nhiễm. 1. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi. 2. Phương pháp Indophenol xác định hàm lượng Amoniac. 3. Xác định các hợp chất khí của Lưu huỳnh trong không khí xung quanh – Thiết bị lấy mẫu.I. Sơ lược về thành phần không khí và cácchất gây ô nhiễm 1. Khí quyển Nếu thiếu không khí chúng ta không thể tồn tại hơn một vài phút. Mỗi ngày chúng ta hít thở từ 10 đến 25 m3 và những chất độc hiện diện trong đó cũng theo vào. Không khí cần cho chúng ta tập trung ở khu vực thấp nhất của khí quyển. **Thành phần của không khí tính từ mặt nướcbiển. Khí Nồng độ (% thể tích) Nitơ 78.09 Oxi 20.95 Argon 0.93 Carbon dioxide 0.036 Hơi nước 0–3 2. Ô nhiễm không khíLượng khí dần giảm đi vô số căn bệnh và ngay cả cái chết.Thời xa xưa cho đến thời Trung Đại : ô nhiễm không khí không đáng kể.Ngaøy nay : oâ nhieãm khoâng khí trôû thaønh 1 vaán ñeà ñaùng baùo ñoäng . SULFUR DIOXIDE (SO2) SO2 là 1 trong những chất gây ô nhiễm không khí ñaùng lo ngaïi đầu tiên và laø 1 trong số những khí đầu tiên được đo đạc. Hơn nữa, SO2 là 1 nhân tố gây ra mưa axit. HYDROGEN CHLORIDE (HCL) Trong thế kỉ 18, khí HCl được thải ra từ các ngaønh CNSX sodium carbonate (Na2CO3) để làm nguyên liệu cho ngành xút. AÛnh hưởng: khu vực xung quanh, phá hủy mùa màng, hoa màu; sức khỏe của dân cư địa phương. AMMONIA (NH3) Ñóng vai trò quan trong trong chu trình sinh hóa Nitơ. NH3 có thể gây tổn thương cho thực vật ở nồng độ cao (20ppbv). Nông nghiệp là nguồn thải NH3 chủ yếu .II. Tiêu chuẩn VN – Các phương pháp đo và xácđịnh nồng độ các chất gây ô nhiễm 1. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi Mục đích : xác định hàm lượng bụi trong khơng khí bên ngồi các xí nghiệp, cơng nghiệp với kích thước hạt 1-100 mm. Phương pháp : lọc một thể tích khơng khí xác định cân lượng bụi thu được. Đơn vị : mg/m3.Yêu cầu chung:o Mẫu không khí được lấy ở độ cao 1,5m cách mặt đất.o Điểm lấy mẫu: nơi trống, thoáng gió mọi phía, đảm bảo đại diện cho khu vực quan tâm.o Số lượng điểm đo, phân bố các điểm trong khu vực đo, chương trình đo được xác định theo những yêu cầu cụ thể.o Thể tích không khí cần lấy cho một mẫu phải đảm bảo sao cho lưu lượng bụi thu được trên cái lọc ≥10mg.Lấy mẫu:Bật máy, xác định thời điểm bắt đầu lấy mẫu.Cứ 3 phút ghi giá trị lưu lượng 1 lần - với mẫu 30 phút.Cứ 1 giờ ghi giá trị lưu lượng 1 lần - với mẫu 24 giờ.Sau thời gian lấy mẫu cần thiết, tắt máy.Dùng panh gắp cái lọc vào bao, để vào hộp bảo quản. Xử lý mẫu CÂN (CÁI LỌC) SẤY t0= 250C MÔI TRƯỜNGCÁI LỌC t0=600C ĐỘ ẨM=60% 24 h 4h KQ : m1 CÂN (CÁI LỌC+MẪU) MẪU CÙNG ĐIỀU KIỆN LẤY MẪU ĐỐI CHỨNG VỚI LẦN CÂN TRẮNG TRƯỚC KQ : m22. Phương pháp Indophenol xác định hàm lượng Amoniac Xác định hàm lượng NH3 trong không khí từng lần và trung bình ngày đêm trong khoảng từ 0.1-1.0 mg/m3. Dựa trên cơ sở tác dụng của NH3 với hypoclorit và phenol có sự tham gia của chất ổn định phản ứng là natri nitropruxit. Cường độ nhuốm màu xanh của dd inđophenol phụ thuộc vào hàm lượng NH3.Lấy mẫu Xác định hàm lượng từng lần NH3: cho không khí qua 2 ống hấp thụ mắc nối tiếp nhau, mỗi ống chứa 5ml dd hấp thụ với lưu lượng 0,5 lít/phút liên tục trong 10- 30 phút. Xác định hàm lượng NH3 trung bình ngày đêm có 2 cách: a. Lấy mẫu như treân với số lần ≥6, cách đều nhau trong một ngày đêm. b. Cho không khí đi qua 50mL dd hấp thụ lưu lượng 0.2 lít/phút liên tục trong 24 h.Tiến hành phân tích Sô ñoà toùm taét quy trình phaân tích ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Báo cáo Phân tích môi trường Thực trạng ô nhiễm không khí Giới thiệu về phân tích không khí Ô nhiễm không khí Phương pháp Indophenol Thiết bị lấy mẫuTài liệu liên quan:
-
53 trang 341 0 0
-
Môi trường trong địa lý học: Phần 1
175 trang 111 0 0 -
Biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí đối với nguồn thải công nghiệp ở Việt Nam: Phần 2
105 trang 75 0 0 -
17 trang 65 0 0
-
Gánh nặng tử vong và kinh tế do tác động của ô nhiễm không khí tại thành phố Hồ Chí Minh
7 trang 57 0 0 -
Ảnh hưởng của việc mua bảo hiểm y tế và ô nhiễm không khí lên chỉ tiêu y tế ở Việt Nam
10 trang 51 0 0 -
8 trang 48 0 0
-
8 trang 47 0 0
-
Bài giảng Môi trường và bảo vệ môi trường
60 trang 47 0 0 -
84 trang 45 0 0