Báo cáo y học: đIềU TRị SỏI NIệU QUảN đoạN LưNG BằNG PHẫU THUậT NộI SOI SAU PHÚC MạC. KếT QUả Bước đầU TạI BệNH VIệN NHÂN DÂN 115
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 189.64 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu 50 bệnh nhân (BN) điều trị sỏi niệu quản (SNQ) đoạn lưng bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (PTNSSPM) tại Bệnh viện Nhân Dân 115. Kết quả: thời gian mổ trung bình 92,21 phút (35 -
210 phút); 7 BN (14%) phải chuyển mổ mở, chủ yếu do không tìm được niệu quản và sỏi di chuyển; 1 BN suy thận. Thời gian nằm viện trung bình 4,74 ngày (2 - 11 ngày). PTNSSPM điều trị SNQ đoạn lưng là phương pháp ít xâm lấn, an toàn, hiệu quả. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "đIềU TRị SỏI NIệU QUảN đoạN LưNG BằNG PHẫU THUậT NộI SOI SAU PHÚC MạC. KếT QUả Bước đầU TạI BệNH VIệN NHÂN DÂN 115" đIềU TRị SỏI NIệU QUảN đoạN LưNG BằNG PHẫU THUậT NộI SOI SAU PHÚC MạC. KếT QUả Bước đầU TạI BệNH VIệN NHÂN DÂN 115 Trương Hoàng Minh* Trần Lê Duy Anh* Trần Văn Hinh** Phạm Quang Vinh** TãM T¾T Nghiên cứu 50 bệnh nhân (BN) điều trị sỏi niệu quản (SNQ) đoạn lưng bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (PTNSSPM) tại Bệnh viện Nhân Dân 115. Kết quả: thời gian mổ trung bình 92,21 phút (35 - 210 phút); 7 BN (14%) phải chuyển mổ mở, chủ yếu do không tìm được niệu quản và sỏi di chuyển; 1 BN suy thận. Thời gian nằm viện trung bình 4,74 ngày (2 - 11 ngày). PTNSSPM điều trị SNQ đoạn lưng là phương pháp ít xâm lấn, an toàn, hiệu quả. * Từ khoá: Sỏi niệu quản; Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc. RETROPERITONEAL LAPAROSCOPIC URETEROLITHOTOMY FOR UPPER URETERAL STONES. INITIAL RESULTS AT 115 HOSPITAL Truong Hoang Minh Tran Le Duy Anh Tran Van Hinh Pham Quang Vinh SUMMARY The research was carried out on 50 patients, who undergone retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy for upper ureteral stones at 115 Hospital. Results: mean operative time was 92.21 minutes (35 - 210 minutes); 7 patients (14%) were swiched to open surgery due to not be able to find ureter or migration of the stones. One patient with renal failure. Hospital stay was ranged from 2 to 11 days (mean 4.74 days). Conclusions: the retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy for upper stones is safe, highly effective and minimal invasive method. * Key words: Ureteral stones; Retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy. trường hợp SNQ đoạn ĐẶT VẤN ĐỀ thắt lưng thì PTNSSPM được chỉ định hàng đầu. nhiều Ngày nay, Tại Việt Nam, đã có nhiều phương pháp ít xâm lấn trung tâm niệu thực hiện được áp dụng hiệu quả để kỹ thuật này và thu được điều trị SNQ. Đối với các những kết quả khả quan. * BÖnh viÖn Nh©n D©n 115 ** BÖnh viÖn 103 Ph¶n biÖn khoa häc: GS. TS. Ph¹m Gia Kh¸nh Bệnh viện Nhân Dân nhằm đánh giá hiệu quả 115 được trang bị hệ của phương pháp nội soi thống máy nội soi Karl- sau phúc mạc nhằm góp Storz, chúng tôi thực thêm 1 phương pháp ít hiện nghiên cứu này xâm lấn điều trị SNQ. * Chỉ định: SNQ cã kÝch th-íc ≥ 7 mm n»m ë ĐỐI TƯỢNG VÀ đoạn thắt lưng tương ứng PHƯƠNG PHÁP với vị trí từ đầu trên NGHIªN CỨU khớp cùng chậu tới cực 1. Đối tượng nghiên dưới thận. cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ: 50 BN được chẩn đoán - Đã mổ mở vào SNQ đoạn thắt lưng nhập khoang sau phúc mạc. Khoa Tiết niệu, Bệnh viện Nhân Dân 115 từ - Có chống chỉ định về tháng 10 - 2006 đến 6 - vấn đề vô cảm. 2008. Các số liệu được mã hóa và xử lý với phần 2. Phương pháp mềm SPSS 11.5 nghiên cứu. Nghiên cứu tiền cứu * Kỹ thuật mổ: mô tả cắt ngang. - Vô cảm: mê nội khí quản. - Tư thế BN: như mổ - Khâu niệu quản và mở. đặt dẫn lưu ổ mổ. - Tạo khoang bằng - Rút dẫn lưu ổ mổ khi bơm khí. khô, rút sonde JJ sau 1 - Phẫu tích tìm niệu tháng lúc tái khám. quản và vị trí sỏi nhờ xác * Đánh giá kết quả: định cực dưới thận và cơ - Thành công: tiếp cận đáy chậu. sỏi, lấy sỏi, phục hồi lưu - Lấy sỏi: sử dụng dao thông niệu quản. lạnh hoặc dao điện. - Thất bại: không tiếp - Kiểm tra lưu thông cận được sỏi, chuyển mổ niệu quản bằng dây oxy mở. 8Fr. - Tùy theo từng trường hợp có đặt ống sonde JJ KẾT QUẢ nghiªn cøu thường không đặt thông niệu quản. - Kích thước sỏi trên mg%, creatinine/ huyết KUB: trung bình 12,72 thanh: 4,4 mg%. mm (nhỏ nhất 7 mm, lớn - Thời gian mổ trung nhất: 23 mm). bình 92,21 phút (lâu nhất - Vị trí sỏi trên KUB: 210 phút, nhanh nhất 35 từ L2 đến bể thận: 6/50 phút). BN (12%), từ dưới L2 * Lý do kéo dài thời đến L4: 38/50 BN (76 gian mổ: tìm và khâu %), từ dưới L2 xuống tới phục hồi thành niệu quản L5: 6/50 BN (12%). khó khăn do xơ hóa xung - Sỏi khảm vào niêm quanh niệu quản: 9 BN mạc niệu quản: 27/50 (20,9%); rách phúc mạc: 3 BN (7%); sỏi khảm, BN (54%). - Tình trạng suy thận: lấy khó khăn: 1 BN 1 BN (2%) có suy thận (2,3%); sỏi nằm sát bể với BUN/huyết thanh: 84 thận: 1 BN (2,3%); rò khí CO2 qua lỗ trocar: 1 không khảm vào niêm mạc niệu quản như nhau BN (2,3%). * Tỷ lệ thành công: (18/20 BN và 25/27 BN) 43/50 BN (86%); thất với p = 0,574 (test χ ). 2 bại: 7/50 BN(14%), lấy * Lý do thất bại: hẹp trọn sỏi 43/43 BN niệu quản dưới sỏi: 1 (100%). Đoạn lưng giữa BN; không tìm được có tû lệ thành công cao niệu quản do viêm: 1 nhất 32/38 BN(84,2%), BN; không tìm thấy niệu đoạn lưng cao có tû lệ quản: 2 BN; không tìm thất bại nhiều nhất: 1/6 thấy niệu quản do xơ hóa BN (16,7%). Tuy nhiên sau phúc mạc: 1 BN; sỏi sự khác biệt này không có di chuyển xuống thấp: 1 ý nghĩa thống kê (p = BN; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "đIềU TRị SỏI NIệU QUảN đoạN LưNG BằNG PHẫU THUậT NộI SOI SAU PHÚC MạC. KếT QUả Bước đầU TạI BệNH VIệN NHÂN DÂN 115" đIềU TRị SỏI NIệU QUảN đoạN LưNG BằNG PHẫU THUậT NộI SOI SAU PHÚC MạC. KếT QUả Bước đầU TạI BệNH VIệN NHÂN DÂN 115 Trương Hoàng Minh* Trần Lê Duy Anh* Trần Văn Hinh** Phạm Quang Vinh** TãM T¾T Nghiên cứu 50 bệnh nhân (BN) điều trị sỏi niệu quản (SNQ) đoạn lưng bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (PTNSSPM) tại Bệnh viện Nhân Dân 115. Kết quả: thời gian mổ trung bình 92,21 phút (35 - 210 phút); 7 BN (14%) phải chuyển mổ mở, chủ yếu do không tìm được niệu quản và sỏi di chuyển; 1 BN suy thận. Thời gian nằm viện trung bình 4,74 ngày (2 - 11 ngày). PTNSSPM điều trị SNQ đoạn lưng là phương pháp ít xâm lấn, an toàn, hiệu quả. * Từ khoá: Sỏi niệu quản; Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc. RETROPERITONEAL LAPAROSCOPIC URETEROLITHOTOMY FOR UPPER URETERAL STONES. INITIAL RESULTS AT 115 HOSPITAL Truong Hoang Minh Tran Le Duy Anh Tran Van Hinh Pham Quang Vinh SUMMARY The research was carried out on 50 patients, who undergone retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy for upper ureteral stones at 115 Hospital. Results: mean operative time was 92.21 minutes (35 - 210 minutes); 7 patients (14%) were swiched to open surgery due to not be able to find ureter or migration of the stones. One patient with renal failure. Hospital stay was ranged from 2 to 11 days (mean 4.74 days). Conclusions: the retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy for upper stones is safe, highly effective and minimal invasive method. * Key words: Ureteral stones; Retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy. trường hợp SNQ đoạn ĐẶT VẤN ĐỀ thắt lưng thì PTNSSPM được chỉ định hàng đầu. nhiều Ngày nay, Tại Việt Nam, đã có nhiều phương pháp ít xâm lấn trung tâm niệu thực hiện được áp dụng hiệu quả để kỹ thuật này và thu được điều trị SNQ. Đối với các những kết quả khả quan. * BÖnh viÖn Nh©n D©n 115 ** BÖnh viÖn 103 Ph¶n biÖn khoa häc: GS. TS. Ph¹m Gia Kh¸nh Bệnh viện Nhân Dân nhằm đánh giá hiệu quả 115 được trang bị hệ của phương pháp nội soi thống máy nội soi Karl- sau phúc mạc nhằm góp Storz, chúng tôi thực thêm 1 phương pháp ít hiện nghiên cứu này xâm lấn điều trị SNQ. * Chỉ định: SNQ cã kÝch th-íc ≥ 7 mm n»m ë ĐỐI TƯỢNG VÀ đoạn thắt lưng tương ứng PHƯƠNG PHÁP với vị trí từ đầu trên NGHIªN CỨU khớp cùng chậu tới cực 1. Đối tượng nghiên dưới thận. cứu. * Tiêu chuẩn loại trừ: 50 BN được chẩn đoán - Đã mổ mở vào SNQ đoạn thắt lưng nhập khoang sau phúc mạc. Khoa Tiết niệu, Bệnh viện Nhân Dân 115 từ - Có chống chỉ định về tháng 10 - 2006 đến 6 - vấn đề vô cảm. 2008. Các số liệu được mã hóa và xử lý với phần 2. Phương pháp mềm SPSS 11.5 nghiên cứu. Nghiên cứu tiền cứu * Kỹ thuật mổ: mô tả cắt ngang. - Vô cảm: mê nội khí quản. - Tư thế BN: như mổ - Khâu niệu quản và mở. đặt dẫn lưu ổ mổ. - Tạo khoang bằng - Rút dẫn lưu ổ mổ khi bơm khí. khô, rút sonde JJ sau 1 - Phẫu tích tìm niệu tháng lúc tái khám. quản và vị trí sỏi nhờ xác * Đánh giá kết quả: định cực dưới thận và cơ - Thành công: tiếp cận đáy chậu. sỏi, lấy sỏi, phục hồi lưu - Lấy sỏi: sử dụng dao thông niệu quản. lạnh hoặc dao điện. - Thất bại: không tiếp - Kiểm tra lưu thông cận được sỏi, chuyển mổ niệu quản bằng dây oxy mở. 8Fr. - Tùy theo từng trường hợp có đặt ống sonde JJ KẾT QUẢ nghiªn cøu thường không đặt thông niệu quản. - Kích thước sỏi trên mg%, creatinine/ huyết KUB: trung bình 12,72 thanh: 4,4 mg%. mm (nhỏ nhất 7 mm, lớn - Thời gian mổ trung nhất: 23 mm). bình 92,21 phút (lâu nhất - Vị trí sỏi trên KUB: 210 phút, nhanh nhất 35 từ L2 đến bể thận: 6/50 phút). BN (12%), từ dưới L2 * Lý do kéo dài thời đến L4: 38/50 BN (76 gian mổ: tìm và khâu %), từ dưới L2 xuống tới phục hồi thành niệu quản L5: 6/50 BN (12%). khó khăn do xơ hóa xung - Sỏi khảm vào niêm quanh niệu quản: 9 BN mạc niệu quản: 27/50 (20,9%); rách phúc mạc: 3 BN (7%); sỏi khảm, BN (54%). - Tình trạng suy thận: lấy khó khăn: 1 BN 1 BN (2%) có suy thận (2,3%); sỏi nằm sát bể với BUN/huyết thanh: 84 thận: 1 BN (2,3%); rò khí CO2 qua lỗ trocar: 1 không khảm vào niêm mạc niệu quản như nhau BN (2,3%). * Tỷ lệ thành công: (18/20 BN và 25/27 BN) 43/50 BN (86%); thất với p = 0,574 (test χ ). 2 bại: 7/50 BN(14%), lấy * Lý do thất bại: hẹp trọn sỏi 43/43 BN niệu quản dưới sỏi: 1 (100%). Đoạn lưng giữa BN; không tìm được có tû lệ thành công cao niệu quản do viêm: 1 nhất 32/38 BN(84,2%), BN; không tìm thấy niệu đoạn lưng cao có tû lệ quản: 2 BN; không tìm thất bại nhiều nhất: 1/6 thấy niệu quản do xơ hóa BN (16,7%). Tuy nhiên sau phúc mạc: 1 BN; sỏi sự khác biệt này không có di chuyển xuống thấp: 1 ý nghĩa thống kê (p = BN; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 333 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 249 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 215 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 208 0 0 -
40 trang 198 0 0
-
23 trang 192 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 172 0 0 -
9 trang 169 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 156 0 0