Danh mục

Báo cáo y học: kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy HK-ESWL-V tại bệnh viện bình dân

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 188.02 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 13,500 VND Tải xuống file đầy đủ (27 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu tiến cứu trên 390 bệnh nhân (BN) với 404 thận có sỏi được điều trị bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy HK-ESWL-V tại Bệnh viện Bình Dân từ 12 - 2005 đến 8 - 2007. Kết quả cho thấy tỷ lệ hết sỏi sau 1 lần tán: 69,1%; sau 3 lần tán: 85,4%; 23,5% phải điều trị lại; 2,7% phải sử dụng các thủ thuật bổ sung; 4 trường hợp chuyển phương pháp điều trị. Tỷ lệ biến chứng chung: 10,9% và thường nhẹ, có 1 trường hợp nhiễm khuẩn huyết. Điều trị sỏi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy HK-ESWL-V tại bệnh viện bình dân " kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy HK-ESWL-V tại bệnh viện bình dân Nguyễn Việt Cường*Tóm tắt Nghiên cứu tiến cứu trên 390 bệnh nhân (BN) với404 thận có sỏi được điều trị bằng phương pháp tánsỏi ngoài cơ thể trên máy HK-ESWL-V tại Bệnhviện Bình Dân từ 12 - 2005 đến 8 - 2007. Kết quảcho thấy tỷ lệ hết sỏi sau 1 lần tán: 69,1%; sau 3 lầntán: 85,4%; 23,5% phải điều trị lại; 2,7% phải sửdụng các thủ thuật bổ sung; 4 trường hợp chuyểnphương pháp điều trị. Tỷ lệ biến chứng chung:10,9% và thường nhẹ, có 1 trường hợp nhiễm khuẩnhuyết. Điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏingoài cơ thể trên máy HK-ESWL-V cho kết quả tốtvới tỷ lệ hết sỏi cao, an toàn. * Từ khoá: Sỏi thận; Tán sỏi ngoài cơ thể; MáyHK ESWL-V. Results of extracorporeal shock wave lipotrypsy for treatment of renal calculis with HK- ESWL-V lithotryptor at BinhDan hospital Nguyen Viet CuongSummary The prospective study was carried out on 390patients with 404 renal calculi treated byextracorporeal shock wave lipotrypsy with HK-ESWL-V machine at Binhdan Hospital from 12 -2005 to 8 - 2007. The results showed that: the rateof stone-free was 69.1% after the first session and85.4% after the third session; retreatment rate:23.5%. 2.7% of patients needed auxiliaryprocedures and 4 patients had changed into othermethods. The complication rate was 10.9%. Nosevere complication was noted, except 1 patient wasshocked due to septicemia.The result of renal calculitreatment by ESWL with HK-ESWL-V is good withhigh stone-free rate and safety. * Key words: Renal calculi; Extracorporeal shockwave lipotrypsy; HK-ESWL-V machine. Với những thành tựu đặt vấn đề vượt bậc trong các lĩnh vực: chẩn đoán hình ảnh,công nghệ và trang thiết quả và bản chất khôngbị nội soi, dụng cụ phá xâm lấn [5]. ở Việt Namsỏi… từ năm 1980 trở lại cho tới nay, mặc dù đã cóđây, chỉ định phẫu thuật những tiến bộ đáng kể,mở lấy sỏi thận được thu song điều trị sỏi thậnhẹp một cách đáng kể. bằng phẫu thuật mở vẫnĐặc biệt, phương pháp chiếm một tỷ lệ khôngtán sỏi ngoài cơ thể bằng nhỏ. Để góp phần nângsóng xung (extracorporeal cao vai trò của tán sỏishock wave lithotripsy - ngoài cơ thể trong điềuESWL) từ khi được ứng trị sỏi thận, chúng tôidụng trên lâm sàng năm thực hiện đề tài này1980 đã phát triển nhanh nhằm mục tiêu: Đánh giáchóng và trở thành sự hiệu quả điều trị sỏi thậnlựa chọn bằng phương pháp tánđầu tiên trong điều trị sỏi sỏi ngoài cơ thể (ESWS)thận đơn giản bởi hiệu trên máy HK-ESWL-V.* Bệnh viện Bình DânPhản biện khoa học: GS. TS. Phạm Gia Khánh t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu. - Gồm 390 BN với chẩn đoán xác định sỏi thận đơnthuần, điều trị bằng ESWL, nội trú hoặc ngoại trú tạiBệnh viện Bình Dân, được theo dõi kết quả sau tánsỏi từ tháng 12 - 2005 đến tháng 8 - 2007. - Chỉ định: kích thước sỏi £ 2,5 cm; số lượng sỏi £3 viên và tập trung ở 1 hoặc 2 vị trí trong hệ thốngđài bể thận; không có chống chỉ định ESWL. 2. Phương pháp nghiên cứu. Tiến cứu, mô tả. Phương tiện nghiên cứu: máy tán sỏi ngoài cơ thểHK-ESWL-V có hệ thống định vị sỏi bằng X quangvà siêu âm. Nội dung nghiên cứu: - Nghiên cứu các đặc điểm chung của BN về tuổi,giới… Đặc điểm hệ tiết niệu: chức năng thận, mức độ6 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009ứ nước, các dị dạng… Hình thái sỏi: vị trí, kíchthước, số lượng… - BN được làm các xét nghiệm trước tán sỏi, chụpthận thuốc tĩnh mạch (UIV), chụp hệ niệu không chuẩnbị (KUB), siêu âm bụng - niệu, ESWL có giảm đaubằng efferalgan 500 mg x 2 viên hoặc diclofenac 75mg x 1 ống, nằm theo dõi tại phòng tán sỏi 3 giờ saután, hẹn tái khám sau 4 tuần, có hướng dẫn chế độsinh hoạt và uống thuốc tại nhà. - Kết quả điều trị: tỷ lệ hết sỏi sau 3 tháng, tỷ lệphải tán lại, phải sử dụng các thủ thuật bổ sung vàchuyển phương pháp điều trị. Xử lý số liệu: trên phần mềm SPSS 13.0. kết quả nghiên cứu 1. Đặc điểm BN. 7 t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 * Đặc điểm về tuổi, giới tính: - Nam: 191 BN (48,97%); nữ: 199 BN (51,03%).Tỷ lệ nam/nữ ≈ 0,96. - Tuổi trung bình: 43,61 ± 11,68; cao nhất: 78; thấpnhất: 15. Hình thức điều trị: ngoại trú: 373 lượt BN (92,3%);nội trú: 31 lượt BN (7,7%). Hình ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: