Báo cáo y học: NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2 VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 191.04 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu 556 phôi nuôi cấy ngày 2 của 99 bệnh nhân (BN) thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) tại Trung tâm công nghệ Phôi, Học viện Quân y để xác định các đặc điểm hình thái phôi và tỷ lệ thai lâm Thị Thụcsàng. Kết quả: các phôi nuôi cấy ngày thứ 2 có số lượng phôi bào từ 2 - 6 tế bào, đường kính phôi 163,26 ± 4,55 µm, chiều dày màng trong suốt 16,63 ± 1,11 µm. Tỷ lệ thai lâm sàng 29/99 (29,29%), trong đó 25/50 BN có phôi tốt để chuyển đạt tỷ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2 VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM" NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM NguyễnThanh Tùng* Nguyễn Đình Tảo* Quản Hoàng Lâm* Nguyễn Thị Thục Anh*TãM T¾t Nghiên cứu 556 phôi nuôi cấy ngày 2 của 99 bệnhnhân (BN) thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) tạiTrung tâm công nghệ Phôi, Học viện Quân y để xácđịnh các đặc điểm hình thái phôi và tỷ lệ thai lâmsàng. Kết quả: các phôi nuôi cấy ngày thứ 2 có sốlượng phôi bào từ 2 - 6 tế bào, đường kính phôi163,26 ± 4,55 µm, chiều dày màng trong suốt 16,63± 1,11 µm. Tỷ lệ thai lâm sàng 29/99 (29,29%),trong đó 25/50 BN có phôi tốt để chuyển đạt tỷ lệ cóthai 50%, 4/49 BN (8,16%) không có phôi tốt đểchuyển. Nhóm có thai có số lượng phôi tốt đểchuyển 1,5 ± 1,2, cao hơn nhóm không có thai 0,5 ±0,7 (p < 0,05). * Từ khóa: Hình thái phôi; Thụ tinh trong ốngnghiệm (IVF); Tiêm tinh trùng vào bào tương trứng(ICSI); Màng trong suốt. STUDY ON EMBRYO MORPHOLOGY FEATURE ON 2DAY AND CLINICAL PREGNANCY RATE ON IVF PATIENTS Nguyen Thanh Tung Nguyen Dinh Tao Quan Hoang Lam Nguyen Thi Thuc AnhSUMMURY 556 embryos on 2 day of 96 patiens were studied inthe Centre of Advanced Technological Embryology.The research aimed to identify some morphologycharacters of embryo and clinical pregnancy rate.The results: the day-2 embryos have from 2 to 6blastomeres, embryo’s diameter is 163.26 ± 4.55 µm,zona pelucida’s thick is 16.63 ± 1.11 µm. Clinicalpregnancy rate is 29.29%, in the patient group havetransfered quality embryo achieved high pregnancyrate 25/50 (50%), the patient group withouttransfered quality embryo achieved low pregnancyrate 4/49 (8.16%). The pregnant patient group havetransfered quality embryo 1.5 ± 1.2 more than the nopregnant patient group 0.5 ± 0.7 (p < 0.05). * Key words: Embryo morphology; IVF (in vitrofertilization); ICSI (intracytoplasmic sperminjection); ZP (zona pelucida).* Häc viÖn Qu©n yPh¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Hoµng V¨n L-¬ng T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 ĐÆt VÊN ĐÒ Thành công của kỹ thuật TTTON năm 1978 là cuộccách mạng trong điều trị vô sinh. Từ đó đến nay đã cóhàng chục triệu trẻ em ra đời bằng phương pháp này,đem lại hạnh phúc cho các cặp vợ chồng hiếm muộn.Nhưng kỹ thuật này cũng có thể gây nguy cơ đa thai. Đểtránh đa thai chỉ có cách giảm số lượng phôi chuyển vàobuồng tử cung, nhưng vẫn phải đảm bảo tỷ lệ thànhcông. Do đó, lựa chọn phôi có tiềm năng phát triển dựavào đặc điểm hình thái phôi ở giai đoạn phân chia là yếutố hết sức quan trọng. Alikani M. (2000) [2], AndresSalumets (2001) [3] cho rằng phôi nuôi cấy ngày 2 có từ4 - 5 phôi bào, các phôi bào không có đa nhân, mảnh vỡbào tương < 20% được cho là những phôi có tiềm năngcao. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Đánh giá hình tháiphôi sau hai ngày thụ tinh và so sánh kết quả thai lâmsàng. ĐèI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIªN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 5 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 Phân tích hình thái 556 phôi sau hai ngày thụ tinh bìnhthường và tỷ lệ có thai lâm sàng của 99 BN làm TTTONlần đầu, tuổi < 40, tại Trung tâm Công nghệ Phôi, từtháng 12 - 2007 đến 9 - 2008. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu mô tả. * Phương pháp TTTON: - Phác đồ kích thích nang noãn và lấy trứng: sử dụng 2phác đồ chính trong kích thích nang noãn: + Phác đồ dài: sử dụng thuốc GnRH đồng vận(gonadotropin releasing hormone agonist) trong khoảng14 ngày, từ ngày 21 chu kỳ kinh. Sau đó sử dụng thuốckích thích nang noãn (FSH) kết hợp với GnRH đồngvận từ 8 - 12 ngày. + Phác đồ ngắn: chỉ sử dụng thuốc GnRH đồng vậnkết hợp với thuốc kích thích nang noãn từ ngày 2 củachu kỳ kinh, thời gian dùng thuốc từ 8 - 12 ngày. Khi có tối thiểu 2 nang noãn kích thước > 17 mm thìsử dụng HCG 5.000 UI pregnyl gây kích thích rụng6 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009trứng. Sau 34 - 35 giờ dùng HCG, chọc hút trứng quangả âm đạo dưới hướng dẫn của siêu âm. - Kỹ thuật hỗ trợ thụ tinh: trứng sau khi chọc hút đượcủ trong môi trường G IVF plus của hãng Vitrolife đặttrong tủ ấm Forma (USA) 37oC, CO2 6% từ 3 - 4 giờ.Tùy theo chỉ định, các trứng chọc hút sẽ được hỗ trợ thụtinh bằng kỹ thuật TTTON hoặc ICSI. + Kỹ thuật TTTON: lọc rửa tinh trùng và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2 VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM" NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM NguyễnThanh Tùng* Nguyễn Đình Tảo* Quản Hoàng Lâm* Nguyễn Thị Thục Anh*TãM T¾t Nghiên cứu 556 phôi nuôi cấy ngày 2 của 99 bệnhnhân (BN) thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON) tạiTrung tâm công nghệ Phôi, Học viện Quân y để xácđịnh các đặc điểm hình thái phôi và tỷ lệ thai lâmsàng. Kết quả: các phôi nuôi cấy ngày thứ 2 có sốlượng phôi bào từ 2 - 6 tế bào, đường kính phôi163,26 ± 4,55 µm, chiều dày màng trong suốt 16,63± 1,11 µm. Tỷ lệ thai lâm sàng 29/99 (29,29%),trong đó 25/50 BN có phôi tốt để chuyển đạt tỷ lệ cóthai 50%, 4/49 BN (8,16%) không có phôi tốt đểchuyển. Nhóm có thai có số lượng phôi tốt đểchuyển 1,5 ± 1,2, cao hơn nhóm không có thai 0,5 ±0,7 (p < 0,05). * Từ khóa: Hình thái phôi; Thụ tinh trong ốngnghiệm (IVF); Tiêm tinh trùng vào bào tương trứng(ICSI); Màng trong suốt. STUDY ON EMBRYO MORPHOLOGY FEATURE ON 2DAY AND CLINICAL PREGNANCY RATE ON IVF PATIENTS Nguyen Thanh Tung Nguyen Dinh Tao Quan Hoang Lam Nguyen Thi Thuc AnhSUMMURY 556 embryos on 2 day of 96 patiens were studied inthe Centre of Advanced Technological Embryology.The research aimed to identify some morphologycharacters of embryo and clinical pregnancy rate.The results: the day-2 embryos have from 2 to 6blastomeres, embryo’s diameter is 163.26 ± 4.55 µm,zona pelucida’s thick is 16.63 ± 1.11 µm. Clinicalpregnancy rate is 29.29%, in the patient group havetransfered quality embryo achieved high pregnancyrate 25/50 (50%), the patient group withouttransfered quality embryo achieved low pregnancyrate 4/49 (8.16%). The pregnant patient group havetransfered quality embryo 1.5 ± 1.2 more than the nopregnant patient group 0.5 ± 0.7 (p < 0.05). * Key words: Embryo morphology; IVF (in vitrofertilization); ICSI (intracytoplasmic sperminjection); ZP (zona pelucida).* Häc viÖn Qu©n yPh¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Hoµng V¨n L-¬ng T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 ĐÆt VÊN ĐÒ Thành công của kỹ thuật TTTON năm 1978 là cuộccách mạng trong điều trị vô sinh. Từ đó đến nay đã cóhàng chục triệu trẻ em ra đời bằng phương pháp này,đem lại hạnh phúc cho các cặp vợ chồng hiếm muộn.Nhưng kỹ thuật này cũng có thể gây nguy cơ đa thai. Đểtránh đa thai chỉ có cách giảm số lượng phôi chuyển vàobuồng tử cung, nhưng vẫn phải đảm bảo tỷ lệ thànhcông. Do đó, lựa chọn phôi có tiềm năng phát triển dựavào đặc điểm hình thái phôi ở giai đoạn phân chia là yếutố hết sức quan trọng. Alikani M. (2000) [2], AndresSalumets (2001) [3] cho rằng phôi nuôi cấy ngày 2 có từ4 - 5 phôi bào, các phôi bào không có đa nhân, mảnh vỡbào tương < 20% được cho là những phôi có tiềm năngcao. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Đánh giá hình tháiphôi sau hai ngày thụ tinh và so sánh kết quả thai lâmsàng. ĐèI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIªN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 5 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009 Phân tích hình thái 556 phôi sau hai ngày thụ tinh bìnhthường và tỷ lệ có thai lâm sàng của 99 BN làm TTTONlần đầu, tuổi < 40, tại Trung tâm Công nghệ Phôi, từtháng 12 - 2007 đến 9 - 2008. 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu tiến cứu mô tả. * Phương pháp TTTON: - Phác đồ kích thích nang noãn và lấy trứng: sử dụng 2phác đồ chính trong kích thích nang noãn: + Phác đồ dài: sử dụng thuốc GnRH đồng vận(gonadotropin releasing hormone agonist) trong khoảng14 ngày, từ ngày 21 chu kỳ kinh. Sau đó sử dụng thuốckích thích nang noãn (FSH) kết hợp với GnRH đồngvận từ 8 - 12 ngày. + Phác đồ ngắn: chỉ sử dụng thuốc GnRH đồng vậnkết hợp với thuốc kích thích nang noãn từ ngày 2 củachu kỳ kinh, thời gian dùng thuốc từ 8 - 12 ngày. Khi có tối thiểu 2 nang noãn kích thước > 17 mm thìsử dụng HCG 5.000 UI pregnyl gây kích thích rụng6 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2009trứng. Sau 34 - 35 giờ dùng HCG, chọc hút trứng quangả âm đạo dưới hướng dẫn của siêu âm. - Kỹ thuật hỗ trợ thụ tinh: trứng sau khi chọc hút đượcủ trong môi trường G IVF plus của hãng Vitrolife đặttrong tủ ấm Forma (USA) 37oC, CO2 6% từ 3 - 4 giờ.Tùy theo chỉ định, các trứng chọc hút sẽ được hỗ trợ thụtinh bằng kỹ thuật TTTON hoặc ICSI. + Kỹ thuật TTTON: lọc rửa tinh trùng và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 359 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 288 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 239 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 223 0 0 -
23 trang 211 0 0
-
40 trang 201 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 186 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 184 0 0 -
8 trang 183 0 0
-
9 trang 173 0 0