Báo cáo y học: Nghiên cứu phương pháp định lượng ibuprofen trong huyết tương chó
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 210.01 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao được nghiên cứu để định lượng ibuprofen trong huyết tương chó. Các điều kiện sắc ký: cột RP 18 (150 x 4,6 mm; 5 mm), detector UV ở 223 nm, pha động là hỗn hợp acetonitril và đệm phosphat 0,02 M (pH 6,5) (30 : 70 v/v) với tốc độ dòng 1,2 ml/phút. Khoảng nồng độ tuyến tính của ibuprofen từ 1 - 20 àg/ml, giới hạn định lượng là 1 àg/ml. Phương pháp có độ lặp lại cao (RSD 96%), quá trình chuẩn bị mẫu đơn giản, phù hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "Nghiên cứu phương pháp định lượng ibuprofen trong huyết tương chó" Nghiên cứu phương pháp định lượng ibuprofen trong huyết tương chó Nguyễn Hữu Mỹ * Nguyễn Văn Minh* Nguyễn Văn Long** Tóm tắt Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đượcnghiên cứu để định lượng ibuprofen trong huyếttương chó. Các điều kiện sắc ký: cột RP 18 (150 x4,6 mm; 5 mm), detector UV ở 223 nm, pha động làhỗn hợp acetonitril và đệm phosphat 0,02 M (pH6,5) (30 : 70 v/v) với tốc độ dòng 1,2 ml/phút.Khoảng nồng độ tuyến tính của ibuprofen từ 1 - 20àg/ml, giới hạn định lượng là 1 àg/ml. Phương phápcó độ lặp lại cao (RSD < 3%), độ chính xác (tỷ lệthu hồi > 96%), quá trình chuẩn bị mẫu đơn giản,phù hợp cho nghiên cứu dược động học. *Từ khóa: Ibuprofen; Sắc ký lỏng hiệu năng cao;Huyết tương chó. Study of quantitative determination of ibuprofen in dog plasma Nguyen Huu My Nguyen Van Minh Nguyen Van Long Summary A high performance liquid chromatography(HPLC) method was studied to quantitate ibuprofenin dog plasma. Chromatographic conditions: RP 18column (150 x 4.6 mm, 5 mm), an UV detector set at223 nm, mobile phase consisted of a binary mixtureof acetonitrile and 0.02 M phosphate buffer (pH 6.5)(30 : 70 v/v) delivered at a flow rate of 1.2 ml/min.The linear range of ibuprofen concentration wasfrom 1.0 to 20.0 mg/ml with a limit of quantitation of1.0 mg/ml. The repeatability and the trueness of themethod was high (RSD điều trị của viên nén đôi khi không đạt như mongmuốn. Hiệu .quả điều trị của thuốc phụthuộc vào lượng dược chất tại nơi tác dụng (cơ quanđích) nhưng do chưa có khả năng định lượng đượcdược chất tại cơ quan đích, nên theo quan điểm dượcđộng học, người ta lấy nồng độ dược chất trong máuđể đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc trên cơ sở nhận sự tươngcông có quan* Học viện Quân y** Trường Đại học Dược Hà NộiPhản biện khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Mùiđồng biến giữa nồng độ dược chất trong máu vànơi tác dụng. Do vậy, việc xác định nồng độibuprofen trong máu là rất cần thiết, qua đóđánh giá được tương đương sinh học của thuốc. Phương pháp xác định nồng độ thuốc trong máuphải có độ chọn lọc cao để phân biệt được dược chấtvới chất chuyển hoá và nhiều thành phần cản trởkhác có sẵn trong dịch sinh học. Thiết bị được sửdụng nhiều nhất để phân tích thuốc trong dịch sinhhọc là máy sắc ký lỏng hiệu năng cao. Chó được xem là loài động vật thích hợp trongnghiên cứu dược động học của thuốc do đặc điểmđường tiêu hoá gần giống với người, có thể lấy máuvới thể tích đủ cho nghiên cứu, giá thành hợp lý. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đặt mục tiêu Xâydựng phương pháp định lượng ibuprofen trong huyếttương chó bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 1. Vật liệu nghiên cứu. *Nguyên liệu, hoá chất nghiên cứu: - Ibuprofen chuẩn (Viện Kiểm nghiệm thuốcTrung ương SKS 0103130). - Viên nén thương mại ibuprofen 200 mg do Côngty Dược phẩm nước ngoài X sản xuất, số lô: 1304,hạn dùng: 12-2006. - Acetonitril, methanol, natri dihydro phosphat đạttiêu chuẩn dùng cho HPLC, natri hydroxyd, acidphosphoric... đạt tiêu chuẩn PA. - Huyết tương chó (mẫu trắng và mẫu thử) đượclấy từ một nghiên cứu khác. * Phương tiện, thiết bị nghiên cứu: - Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Waters (Mỹ),máy đo pH Eutech 510. - Máy lắc siêu âm Soliclean (Australia), máy li tâm7100 vòng/phút (Mỹ). - Cân phân tích có độ chính xác 0,1 mg ShimadzuAY 220. 2. Phương pháp nghiên cứu. * Phương pháp xử lý mẫu, tính hiệu suất chiết: - Xử lý mẫu: 2 ml huyết tương, acid hoá bằng 5giọt acid HCl 10%, thêm 5 ml chloroform, lắc trênmáy lắc trong 25 phút, gạn lấy dịch chloroform, lọcqua natri sulfat khan. Bốc hơi 2 ml dịch chloroformở điều kiện thường, hoà tan lắng cặn bằng 2 mlmethanol, lọc rồi bơm vào máy HPLC. - Tính hiệu suất chiết: tiến hành chiết 1 lần dungdịch ibuprofen chuẩn pha trong huyết tương có nồngđộ 2 mg/ml và 20 mg/ml bằng chloroform, tính hiệusuất dựa vào diện tích pic của dung dịch ibuprofentrong methanol có cùng nồng độ. * Phương pháp định lượng: - Điều kiện sắc ký: dựa trên kết quả các công trìnhnghiên cứu của nước ngoài đã được công bố, tiếnhành sắc ký thăm dò trên hệ thống sắc ký lỏng hiệunăng cao Waters (Mỹ) tìm được điều kiện sắc kýphù hợp: - Cột pha đảo C18 kích thước 150 x 4,6 mm, hạt 5mm. - Detector UV 223 nm, tốc độ dòng 1,2 ml/phút,thể tích tiêm mẫu 20 ml. - Pha động: acetonitril, đệm phosphat 0,02 M (pH6,5) (30:70 v/v). Pha dung dịch đệm: pha dung dịch kalidihydrophosphat 0,02 M, điều chỉnh pH tới 6,5 bằngdung dịch natri hydroxyd 10%. - Thẩm định phương pháp định ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "Nghiên cứu phương pháp định lượng ibuprofen trong huyết tương chó" Nghiên cứu phương pháp định lượng ibuprofen trong huyết tương chó Nguyễn Hữu Mỹ * Nguyễn Văn Minh* Nguyễn Văn Long** Tóm tắt Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đượcnghiên cứu để định lượng ibuprofen trong huyếttương chó. Các điều kiện sắc ký: cột RP 18 (150 x4,6 mm; 5 mm), detector UV ở 223 nm, pha động làhỗn hợp acetonitril và đệm phosphat 0,02 M (pH6,5) (30 : 70 v/v) với tốc độ dòng 1,2 ml/phút.Khoảng nồng độ tuyến tính của ibuprofen từ 1 - 20àg/ml, giới hạn định lượng là 1 àg/ml. Phương phápcó độ lặp lại cao (RSD < 3%), độ chính xác (tỷ lệthu hồi > 96%), quá trình chuẩn bị mẫu đơn giản,phù hợp cho nghiên cứu dược động học. *Từ khóa: Ibuprofen; Sắc ký lỏng hiệu năng cao;Huyết tương chó. Study of quantitative determination of ibuprofen in dog plasma Nguyen Huu My Nguyen Van Minh Nguyen Van Long Summary A high performance liquid chromatography(HPLC) method was studied to quantitate ibuprofenin dog plasma. Chromatographic conditions: RP 18column (150 x 4.6 mm, 5 mm), an UV detector set at223 nm, mobile phase consisted of a binary mixtureof acetonitrile and 0.02 M phosphate buffer (pH 6.5)(30 : 70 v/v) delivered at a flow rate of 1.2 ml/min.The linear range of ibuprofen concentration wasfrom 1.0 to 20.0 mg/ml with a limit of quantitation of1.0 mg/ml. The repeatability and the trueness of themethod was high (RSD điều trị của viên nén đôi khi không đạt như mongmuốn. Hiệu .quả điều trị của thuốc phụthuộc vào lượng dược chất tại nơi tác dụng (cơ quanđích) nhưng do chưa có khả năng định lượng đượcdược chất tại cơ quan đích, nên theo quan điểm dượcđộng học, người ta lấy nồng độ dược chất trong máuđể đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc trên cơ sở nhận sự tươngcông có quan* Học viện Quân y** Trường Đại học Dược Hà NộiPhản biện khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Mùiđồng biến giữa nồng độ dược chất trong máu vànơi tác dụng. Do vậy, việc xác định nồng độibuprofen trong máu là rất cần thiết, qua đóđánh giá được tương đương sinh học của thuốc. Phương pháp xác định nồng độ thuốc trong máuphải có độ chọn lọc cao để phân biệt được dược chấtvới chất chuyển hoá và nhiều thành phần cản trởkhác có sẵn trong dịch sinh học. Thiết bị được sửdụng nhiều nhất để phân tích thuốc trong dịch sinhhọc là máy sắc ký lỏng hiệu năng cao. Chó được xem là loài động vật thích hợp trongnghiên cứu dược động học của thuốc do đặc điểmđường tiêu hoá gần giống với người, có thể lấy máuvới thể tích đủ cho nghiên cứu, giá thành hợp lý. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đặt mục tiêu Xâydựng phương pháp định lượng ibuprofen trong huyếttương chó bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 1. Vật liệu nghiên cứu. *Nguyên liệu, hoá chất nghiên cứu: - Ibuprofen chuẩn (Viện Kiểm nghiệm thuốcTrung ương SKS 0103130). - Viên nén thương mại ibuprofen 200 mg do Côngty Dược phẩm nước ngoài X sản xuất, số lô: 1304,hạn dùng: 12-2006. - Acetonitril, methanol, natri dihydro phosphat đạttiêu chuẩn dùng cho HPLC, natri hydroxyd, acidphosphoric... đạt tiêu chuẩn PA. - Huyết tương chó (mẫu trắng và mẫu thử) đượclấy từ một nghiên cứu khác. * Phương tiện, thiết bị nghiên cứu: - Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Waters (Mỹ),máy đo pH Eutech 510. - Máy lắc siêu âm Soliclean (Australia), máy li tâm7100 vòng/phút (Mỹ). - Cân phân tích có độ chính xác 0,1 mg ShimadzuAY 220. 2. Phương pháp nghiên cứu. * Phương pháp xử lý mẫu, tính hiệu suất chiết: - Xử lý mẫu: 2 ml huyết tương, acid hoá bằng 5giọt acid HCl 10%, thêm 5 ml chloroform, lắc trênmáy lắc trong 25 phút, gạn lấy dịch chloroform, lọcqua natri sulfat khan. Bốc hơi 2 ml dịch chloroformở điều kiện thường, hoà tan lắng cặn bằng 2 mlmethanol, lọc rồi bơm vào máy HPLC. - Tính hiệu suất chiết: tiến hành chiết 1 lần dungdịch ibuprofen chuẩn pha trong huyết tương có nồngđộ 2 mg/ml và 20 mg/ml bằng chloroform, tính hiệusuất dựa vào diện tích pic của dung dịch ibuprofentrong methanol có cùng nồng độ. * Phương pháp định lượng: - Điều kiện sắc ký: dựa trên kết quả các công trìnhnghiên cứu của nước ngoài đã được công bố, tiếnhành sắc ký thăm dò trên hệ thống sắc ký lỏng hiệunăng cao Waters (Mỹ) tìm được điều kiện sắc kýphù hợp: - Cột pha đảo C18 kích thước 150 x 4,6 mm, hạt 5mm. - Detector UV 223 nm, tốc độ dòng 1,2 ml/phút,thể tích tiêm mẫu 20 ml. - Pha động: acetonitril, đệm phosphat 0,02 M (pH6,5) (30:70 v/v). Pha dung dịch đệm: pha dung dịch kalidihydrophosphat 0,02 M, điều chỉnh pH tới 6,5 bằngdung dịch natri hydroxyd 10%. - Thẩm định phương pháp định ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trình bày báo cáo cách trình bày báo cáo báo cáo ngành y học các nghiên cứu y học kiến thức y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 356 0 0 -
Hướng dẫn trình bày báo cáo thực tập chuyên ngành
14 trang 282 0 0 -
Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp dành cho sinh viên đại học Ngành quản trị kinh doanh
20 trang 233 0 0 -
Đồ án: Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn - Bình Định
54 trang 221 0 0 -
23 trang 206 0 0
-
40 trang 200 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 182 0 0 -
BÁO CÁO IPM: MÔ HÌNH '1 PHẢI 5 GIẢM' - HIỆN TRẠNG VÀ KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
33 trang 177 0 0 -
8 trang 175 0 0
-
9 trang 173 0 0