Danh mục

Báo cáo y học: TìNH HìNH PHÁT TRIểN THể LựC CủA HọC SINH TIểU HọC ở 3 TỉNH LạNG SơN, LàO CAI VÀ KHÁNH HòA NăM 2009

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 227.85 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu vào tháng 4 - 2009 tại 24 trường tiểu học được lựa chọn ngẫu nhiên tại 3 tỉnh Lạng Sơn, Lào Cai và Khánh Hòa nhằm đánh giá tình hình thể lực của các nhóm tuổi học sinh ở cả hai giới nam và nữ. Kết quả cho thấy tình trạng dinh dưỡng của học sinh trên địa bàn điều tra còn ở mức kém (suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 31,2%, thể thấp còi 47,4%, và thểgày còm 8,2%). Cân nặng và chiều cao của trẻ 6 - 12 tuổi cao hơn hằng số sinh học của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo y học: "TìNH HìNH PHÁT TRIểN THể LựC CủA HọC SINH TIểU HọC ở 3 TỉNH LạNG SơN, LàO CAI VÀ KHÁNH HòA NăM 2009" TìNH HìNH PHÁT TRIểN THể LựC CủA HọC SINH TIểU HọC ở 3 TỉNH LạNG SơN, LàO CAI VÀ KHÁNH HòA NăM 2009 Hoàng Thu Nga* Từ Ngữ* Phí Ngọc Quyên*Tãm t¾t Nghiên cứu vào tháng 4 - 2009 tại 24 trường tiểuhọc được lựa chọn ngẫu nhiên tại 3 tỉnh Lạng Sơn,Lào Cai và Khánh Hòa nhằm đánh giá tình hình thểlực của các nhóm tuổi học sinh ở cả hai giới nam vànữ. Kết quả cho thấy tình trạng dinh dưỡng của họcsinh trên địa bàn điều tra còn ở mức kém (suy dinhdưỡng thể nhẹ cân 31,2%, thể thấp còi 47,4%, và thểgày còm 8,2%). Cân nặng và chiều cao của trẻ 6 - 12tuổi cao hơn hằng số sinh học của người Việt Nam,nhưng chưa được cải thiện so với số liệu điều tratoàn quốc năm 2000. Các số liệu nhân trắc cao nhấtở học sinh người Kinh, tiếp đến là người Tày, ngườiNùng và thấp nhất là học sinh người H’mông vàRắcley. * Từ khóa: Tình trạng dinh dưỡng; Thể lực; Trẻem; Cân nặng; Chiều cao. The status of physical development of pupils in langson, laocai and khanhhoa (2005) Hoang Thu Nga Tu Ngu Phi Ngoc QuyenSummary The study was carried in April, 2009 in 24randomized primary schools in Langson, Laocai andKhanhhoa in order to evaluate physical status ofpupils both of male and female. The athropometrydata was collected from all the pupils of 24 schools.Having not good nutritional status was the result ofthe survey (31.2% of underweight, 47.4% stuntingand 8.2% wasting). The height and the weight ofchildren 6 - 12 years of birth were higher thanbiological constant of Vietnamese of the same age,but as same as with the 2000 general nutritionsurvey. Those data were highest in the Kinh pupils,then Tay and Nung pupils, and finally in H’mongand Racley pupils. * Key words: Nutritional status; Physical;Children; Weight; Height. trong đó có Việt Nam [2, ĐẶT VẤN ĐỀ Suy dinh dưỡng (SDD) 4, 5]. SDD làm chậm sựprotein năng lượng để lại phát triển thể lực và nhậnhậu quả là trẻ chậm phát thức, làm giảm khả năngtriển về thể chất và tinh học tËp ë trÎ, đặc biệt làthần, đang là vấn đề dinh trẻ lứa tuổi học đường. cầu Nhudưỡngquan trọng đối với trẻ emcác nước đang phát triển* ViÖn Dinh D-ìngPh¶n biÖn khoa häc: PGS.TS. Hoµng V¨n L-¬ngnăng lượng và các chất giúp cho trẻ lớn, phátdinh dưỡng ở trẻ đang triển và hoạt động bìnhtăng trưởng và phát triển thường cho tới lúcrất cao. Việc ăn uống tốt trưởng thành. Ở Việt Nam đã có một hẳn so với học sinh thànhsố nghiên cứu đánh giá phố và tỷ lệ SDD lên tớitình trạng dinh dưỡng 30%.của học sinh tiểu học vì Nghiên cứu này đượcđây là nhóm đối tượng thực hiện nhằm tình hiểuchịu ảnh hưởng nhiều tình hình phát triển thểcủa các yếu tố dinh lực của học sinh tiểu họcdưỡng và môi trường, theo từng lứa tuổi, giớinhư nghiên cứu về hằng tính và dân tộc và cósố sinh học người Việt được bộ số liệu cập nhậtNam năm 1975 [1], về tình trạng dinh dưỡngnghiên cứu của Viện của học sinh tiểu học tạiDinh dưỡng năm 1985 và 3 tỉnh, từ đó làm tài liệu2000 [2]. Nghiên cứu của tham khảo và gợi ý địnhĐỗ Thị Kim Liên và CS hướng cho những can[3] tại Hà Nội cho thấy thiệp nhằm cải thiện tìnhtình trạng thể lực của học trạng dinh dưỡng, cũngsinh nông thôn thấp hơnnhư các nghiên cứu rộng * Thiết kế nghiên cứu:hơn về tình hình thể lực nghiên cứu mô tả dựatrên phạm vi toàn quốc. p (1- p) (Z1-/2)2 n= ĐèI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP e2 NGHIªN CỨU trên kết quả điều tra cắt 1. Địa điểm và đối ngang tại 24 trường tiểutượng nghiên cứu. học được lựa chọn ngẫu Toàn bộ học sinh có nhiên ở 3 tỉnh vào thángtình trạng sinh lý bình 4 - 2009.thường tại 24 trường tiểu * Cỡ mẫu nghiên cứu:học của 3 tỉnh Lạng Sơn, Áp dụng công thức:Lào Cai và Khánh Hòa. 2. Phương phápnghiên cứu. Trong đó: n: cỡ mẫu nghiên cứu; Kết quả ghi bằng kg với p: tỷ lệ SDD ước tính ở một số lẻ.học sinh tiểu học; Chiều cao: đo chiều cao của trẻ bằng thước e: hệ số biến thiên. đo chiều cao ba mảnh * Thu thập số liệu: của UNICEF. Đối tượng - Cân nặng: sử dụng đứng thẳng, tựa lưng vàocân SECA với độ chính thước sao cho mắt trẻxác 100g để đo cân nặng nhìn thẳng và song songcủa trẻ. Cân được kiểm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: