BÀO TẬP KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Số trang: 17
Loại file: doc
Dung lượng: 179.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Ngày 20/3/X0, tại NHCT Hải Phòng có các nghiệp vụ phát sinh:
a. Công ti TNHH Bình Minh nộp vào NH giấy lĩnh tiền mặt, số tiền 123 trđ, số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của C.ti này là 150 trđ.
b. Công ti cổ phần xây dựng Hải Phòng nộp giấy nộp tiền và tiền mặt 50 trđ
vào TK tiền gửi thanh toán. Thủ quĩ kiểm đếm và thu đủ.
c. Công ti Giầy liên doanh Việt Mỹ nộp giấy nộp tiền và tiền mặt 50 trđ vào TK
tiền gửi thanh toán, thủ quĩ kiểm đếm chỉ có 49...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀO TẬP KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Bài số 23: 1. Ngày 20/3/X0, tại NHCT Hải Phòng có các nghiệp vụ phát sinh: a. Công ti TNHH Bình Minh nộp vào NH giấy lĩnh ti ền m ặt, số ti ền 123 trđ, s ố dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của C.ti này là 150 trđ. b. Công ti cổ phần xây dựng Hải Phòng nộp gi ấy n ộp ti ền và ti ền m ặt 50 trđ vào TK tiền gửi thanh toán. Thủ quĩ kiểm đếm và thu đủ. c. Công ti Giầy liên doanh Việt Mỹ nộp giấy nộp tiền và tiền mặt 50 trđ vào TK tiền gửi thanh toán, thủ quĩ kiểm đếm chỉ có 49 trđ. d. Nộp vào NHNN Hải Phòng 40 trđ, trong ngày đó nhận đ ược báo có c ủa NHNN Hải Phòng. e. Cuối ngày kiểm quĩ, thừa 100.000 đ. 2. Ngày 15/04/X0, NHNo Hà Nam điều chuyển quĩ tiền mặt theo lệnh của NHNo Việt Nam 100 trđ đến NHNo Nam Định. Xử lí các nghiệp v ụ phát sinh (t ại 2 NH) trong các trường hợp sau: a. NHNo Nam Định đến nhận tiền tại NHNo Hà Nam b. NHNo Hà Nam vận chuyển tiền và giao nhận tại NHNo Nam Định. 3. Tại NHTM chi nhánh ABC, có các nghiệp vụ phát sinh: a. Ngày 21/01/X0, NH kiểm quĩ cuối ngày thiếu 2 trđ, chưa xác đ ịnh nguyên nhân. b. Sau đó, ngày 25/01/X0, NH đó lập hội đồng xử lí và xác định nguyên nhân thiếu là do thủ quĩ đó bất cẩn trong khi kiểm đếm ti ền thu c ủa khách, h ội đ ồng quyết định thủ quĩ A phải bồi thường bằng tiền mặt, trong ngày đó nh ận đ ược ti ền bồi thường. c. Ngày 25/02/X0, NH kiểm quĩ cuối ngày và phát hiện thi ếu 500.000đ, chưa xác định nguyên nhân. d. Ngày 27/03/X0, NH kiểm quĩ cuối ngày và phát hiện thừa 1.500.000đ, nguyên nhân do thu thừa từ TK tiền gửi của khách hàng. e. Ngày 31/03/X0, NH không xác định được nguyên nhân số tiền thiếu mất ngày 25/02/X0, Hội đồng xử lí của NH đó quyết định hạch toán số ti ền này vào chi phí khác. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên. Bài số 24: Ngày 20/02/X0, tại NHCT Đống Đa, có các nghiệp vụ sau: 1. Công ti Cơ khí Hà Nội nộp vào các chứng từ a. UNC trích tài khoản TGTT 130 trđ trả tiền hàng đã nhận cho công ti Gang thép Thái Nguyên, có tài khoản mở tại NHCT Thái Nguyên. b. UNC, số tiền 150 trđ trả tiền hàng đã giao cho Công ti TNHH Ph ượng Hoàng có tài khoản tại NHCT Đống Đa. c. UNC, số tiền 80 trđ, nhận tiền vay NH theo hợp đ ồng vay n ợ theo HMTD đã ký, để trả tiền hàng cho Nhà máy Cơ khí Mai Động có tài kho ản mở tại NHNo Hà Nội. 2. Nhận được các lệnh chuyển tiền trong thanh toán chuyển tiền điện tử sau: a. LCC thanh toán UNC, người thụ hưởng là công ti Cơ khí HN, ST 50 trđ, NH thực hiện thu nợ luôn. b. LCC, nội dung chuyển tiền theo UNC cho người thụ hưởng là ông Nguyễn Văn An, không có tài khoản tại NH, số tiền 20 trđ. Trong ngày NH đã thông báo và ông An đã đến xin lĩnh bằng tiền mặt 3. Nhận được bảng kê các Lệnh chuyển Có từ NH Ngoại thương Hà Nội thanh toán theo các chứng từ sau: a. UNC, 32 trđ, người thụ hưởng là Cửa hàng Bách hóa Tổng hợp. b. UNC, 53 trđ, người thụ hưởng là Công ti Vật tư Nông nghiệp. Yêu cầu: Xử lí và hạch toán các nghiệp vụ trên biết các TK liên quan có đủ khả năng thanh toán Bài số 25: Ngày 20/03/X0 tại NHCT tỉnh Hà Nam có các nghiệp vụ sau: 1. Cti Thương mại nộp UNT và hoá đơn bán hàng số tiền 60 trđ đòi ti ền hàng đã giao cho người mua có tài khoản tại NHCT Nghệ An, ủy nhiệm thu này có ủy quy ền đối với lệnh chuyển nợ. 2. Cti Kim Khí nộp vào UNT và hoá đơn bán hàng đòi ti ền hàng hoá đã giao cho Công ti Dệt Kim có tài khoản tại NHCT tỉnh Hà Nam, số tiền 25 trđ. Trong hồ sơ của Cti Kim Khí có một UNT chưa thanh toán v ới s ố ti ền 5 trđ, ngày NH nhập sổ theo dõi 05/03/X0, người đòi tiền là xí nghiệp Dệt thảm Đông Đô có tài khoản tại NH Công thương Đống Đa (lãi suất phạt ch ậm tr ả NH tính là 1,5%/tháng). 3. Công ti Cổ phần Vận tải Hà Nam nộp vào các liên UNT yêu cầu NH thu h ộ tiền dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng có tài khoản tại NHĐT Hà Nam, số ti ền 15 trđ. 4. Nhận được bộ chứng từ UNT từ NHNo Hà Nam chuyển sang, số ti ền 30 trđ, nội dung người bán đòi tiền hàng đã giao cho Công ti Bánh k ẹo Hi ệp Hoà (TK t ại NHCT Hà Nam) 5. Nhận được lệnh chuyển có từ NHĐT Hà Nam, nội dung thanh toán UNT do nhà máy Xà phòng trả 40 trđ tiền hàng cho C.ti Điện lực Hà Nam. 6. Nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển nợ trong thanh toán bù tr ừ v ới NHĐT Hà Nam về thanh toán UNT số tiền 70 trđ do công ti Th ương m ại đòi ti ền Công ti xây dựng. 7. Nhận được lệnh chuyển Có từ NHCT Ba Đình, thanh toán UNT, số ti ền 35 trđ. UNT này trước đây do Công ti Cổ phần Vận tải Hà Nam nộp vào. 8. Nhận được lệnh chuyển nợ từ NHCT Ninh Bình, n ội dung đòi tiền hàng hoá theo UNT, số tiền 80 trđ từ Nhà máy Bánh kẹo (UNT này tr ước đây đã có HĐ ủy quyền chuyển nợ) Yêu cầu: Xử lí và hạch toán các nghiệp vụ trên. Bài số 26: Tại NHCT Đống Đa, ngày 20/08/X0 có các nghiệp vụ phát sinh: 1. Cti Kim Khí Đống Đa nộp vào NH các bảng kê nộp séc, kèm các tờ séc: a. Séc bảo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀO TẬP KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Bài số 23: 1. Ngày 20/3/X0, tại NHCT Hải Phòng có các nghiệp vụ phát sinh: a. Công ti TNHH Bình Minh nộp vào NH giấy lĩnh ti ền m ặt, số ti ền 123 trđ, s ố dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của C.ti này là 150 trđ. b. Công ti cổ phần xây dựng Hải Phòng nộp gi ấy n ộp ti ền và ti ền m ặt 50 trđ vào TK tiền gửi thanh toán. Thủ quĩ kiểm đếm và thu đủ. c. Công ti Giầy liên doanh Việt Mỹ nộp giấy nộp tiền và tiền mặt 50 trđ vào TK tiền gửi thanh toán, thủ quĩ kiểm đếm chỉ có 49 trđ. d. Nộp vào NHNN Hải Phòng 40 trđ, trong ngày đó nhận đ ược báo có c ủa NHNN Hải Phòng. e. Cuối ngày kiểm quĩ, thừa 100.000 đ. 2. Ngày 15/04/X0, NHNo Hà Nam điều chuyển quĩ tiền mặt theo lệnh của NHNo Việt Nam 100 trđ đến NHNo Nam Định. Xử lí các nghiệp v ụ phát sinh (t ại 2 NH) trong các trường hợp sau: a. NHNo Nam Định đến nhận tiền tại NHNo Hà Nam b. NHNo Hà Nam vận chuyển tiền và giao nhận tại NHNo Nam Định. 3. Tại NHTM chi nhánh ABC, có các nghiệp vụ phát sinh: a. Ngày 21/01/X0, NH kiểm quĩ cuối ngày thiếu 2 trđ, chưa xác đ ịnh nguyên nhân. b. Sau đó, ngày 25/01/X0, NH đó lập hội đồng xử lí và xác định nguyên nhân thiếu là do thủ quĩ đó bất cẩn trong khi kiểm đếm ti ền thu c ủa khách, h ội đ ồng quyết định thủ quĩ A phải bồi thường bằng tiền mặt, trong ngày đó nh ận đ ược ti ền bồi thường. c. Ngày 25/02/X0, NH kiểm quĩ cuối ngày và phát hiện thi ếu 500.000đ, chưa xác định nguyên nhân. d. Ngày 27/03/X0, NH kiểm quĩ cuối ngày và phát hiện thừa 1.500.000đ, nguyên nhân do thu thừa từ TK tiền gửi của khách hàng. e. Ngày 31/03/X0, NH không xác định được nguyên nhân số tiền thiếu mất ngày 25/02/X0, Hội đồng xử lí của NH đó quyết định hạch toán số ti ền này vào chi phí khác. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên. Bài số 24: Ngày 20/02/X0, tại NHCT Đống Đa, có các nghiệp vụ sau: 1. Công ti Cơ khí Hà Nội nộp vào các chứng từ a. UNC trích tài khoản TGTT 130 trđ trả tiền hàng đã nhận cho công ti Gang thép Thái Nguyên, có tài khoản mở tại NHCT Thái Nguyên. b. UNC, số tiền 150 trđ trả tiền hàng đã giao cho Công ti TNHH Ph ượng Hoàng có tài khoản tại NHCT Đống Đa. c. UNC, số tiền 80 trđ, nhận tiền vay NH theo hợp đ ồng vay n ợ theo HMTD đã ký, để trả tiền hàng cho Nhà máy Cơ khí Mai Động có tài kho ản mở tại NHNo Hà Nội. 2. Nhận được các lệnh chuyển tiền trong thanh toán chuyển tiền điện tử sau: a. LCC thanh toán UNC, người thụ hưởng là công ti Cơ khí HN, ST 50 trđ, NH thực hiện thu nợ luôn. b. LCC, nội dung chuyển tiền theo UNC cho người thụ hưởng là ông Nguyễn Văn An, không có tài khoản tại NH, số tiền 20 trđ. Trong ngày NH đã thông báo và ông An đã đến xin lĩnh bằng tiền mặt 3. Nhận được bảng kê các Lệnh chuyển Có từ NH Ngoại thương Hà Nội thanh toán theo các chứng từ sau: a. UNC, 32 trđ, người thụ hưởng là Cửa hàng Bách hóa Tổng hợp. b. UNC, 53 trđ, người thụ hưởng là Công ti Vật tư Nông nghiệp. Yêu cầu: Xử lí và hạch toán các nghiệp vụ trên biết các TK liên quan có đủ khả năng thanh toán Bài số 25: Ngày 20/03/X0 tại NHCT tỉnh Hà Nam có các nghiệp vụ sau: 1. Cti Thương mại nộp UNT và hoá đơn bán hàng số tiền 60 trđ đòi ti ền hàng đã giao cho người mua có tài khoản tại NHCT Nghệ An, ủy nhiệm thu này có ủy quy ền đối với lệnh chuyển nợ. 2. Cti Kim Khí nộp vào UNT và hoá đơn bán hàng đòi ti ền hàng hoá đã giao cho Công ti Dệt Kim có tài khoản tại NHCT tỉnh Hà Nam, số tiền 25 trđ. Trong hồ sơ của Cti Kim Khí có một UNT chưa thanh toán v ới s ố ti ền 5 trđ, ngày NH nhập sổ theo dõi 05/03/X0, người đòi tiền là xí nghiệp Dệt thảm Đông Đô có tài khoản tại NH Công thương Đống Đa (lãi suất phạt ch ậm tr ả NH tính là 1,5%/tháng). 3. Công ti Cổ phần Vận tải Hà Nam nộp vào các liên UNT yêu cầu NH thu h ộ tiền dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng có tài khoản tại NHĐT Hà Nam, số ti ền 15 trđ. 4. Nhận được bộ chứng từ UNT từ NHNo Hà Nam chuyển sang, số ti ền 30 trđ, nội dung người bán đòi tiền hàng đã giao cho Công ti Bánh k ẹo Hi ệp Hoà (TK t ại NHCT Hà Nam) 5. Nhận được lệnh chuyển có từ NHĐT Hà Nam, nội dung thanh toán UNT do nhà máy Xà phòng trả 40 trđ tiền hàng cho C.ti Điện lực Hà Nam. 6. Nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển nợ trong thanh toán bù tr ừ v ới NHĐT Hà Nam về thanh toán UNT số tiền 70 trđ do công ti Th ương m ại đòi ti ền Công ti xây dựng. 7. Nhận được lệnh chuyển Có từ NHCT Ba Đình, thanh toán UNT, số ti ền 35 trđ. UNT này trước đây do Công ti Cổ phần Vận tải Hà Nam nộp vào. 8. Nhận được lệnh chuyển nợ từ NHCT Ninh Bình, n ội dung đòi tiền hàng hoá theo UNT, số tiền 80 trđ từ Nhà máy Bánh kẹo (UNT này tr ước đây đã có HĐ ủy quyền chuyển nợ) Yêu cầu: Xử lí và hạch toán các nghiệp vụ trên. Bài số 26: Tại NHCT Đống Đa, ngày 20/08/X0 có các nghiệp vụ phát sinh: 1. Cti Kim Khí Đống Đa nộp vào NH các bảng kê nộp séc, kèm các tờ séc: a. Séc bảo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tín dụng rủi ro tín dụng tài liệu tín dụng lý thuyết tín dụng quản lý tín dụngTài liệu liên quan:
-
2 trang 507 0 0
-
102 trang 312 0 0
-
Xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
6 trang 256 1 0 -
78 trang 152 0 0
-
Báo cáo tốt nghiệp: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TRONG THỜI GIAN QUA
21 trang 134 0 0 -
84 trang 110 0 0
-
96 trang 91 0 0
-
73 trang 84 0 0
-
77 trang 77 0 0
-
Phòng ngừa rủi ro trong Ngân hàng thương mại
5 trang 73 0 0