Danh mục

Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam - Mối liên hệ với phát triển bền vững và biến đổi khí hậu

Số trang: 32      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.46 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biến đổi khí hậu Trái Đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định từ tính bằng thập kỷ hay hàng triệu năm.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam - Mối liên hệ với phát triển bền vững và biến đổi khí hậu BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở VIỆT NAM-MỐI LIÊN HỆ VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Nguyễn Huy Dũng Vũ Văn Dũng Viện Điều tra quy hoạch rừng 1. Đa dạng sinh học ở Việt Nam (1) Đa dạng về các hệ sinh thái i) Hệ sinh thái đất ngập nước Hệ sinh thái đất ngập nước có 39 kiểu, bao gồm: - Đất ngập nước tự nhiên 30 kiểu - Đất ngập nước ven biển 11 kiểu - Đất ngập nước nội địa 19 kiểu - Đất ngập nước nhân tạo 9 kiểu ii) Hệ sinh thái biển - Có 20 kiểu hệ sinh thái điển hình, - Trong vùng biển có khoảng 11.000 loài sinh vật - Thành phần quần xã trong hệ sinh thái giàu, cấu trúc phức tạp, thành phần loài phong phú. Ii  Ö   nh h¸ õng i)H si t ir   ­Các hệ sinh thái của rừng rất đa dạng: Một số   hệ sinh thái điển hình: rừng trên núi đá vôi, rừng rụng lá và nửa rụng lá, rừng thường xanh núi thấp, núi trung bình, núi cao v.v. có giá trị đa dạng sinh học cao và có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc bảo tồn DDSH. Bảng 1- Diễn biến diện tích và độ che phủ rừng qua các thời kỳ Diện tích rừng (1000 ha) Độ che phủ Ha/Đầu Năm Tổng cộng Rừng tự Rừng (%) người nhiên trồng 1943 14.300,0 14.300,0 0 43,2 0,57 1976 11.169,3 11.169,7 92,6 33,7 0,31 1980 10.683,0 10.180,0 422,3 32,1 0,19 1985 9.891,9 9.308,3 583,6 30,0 0,14 1990 9.175,6 8.430,7 744,9 27,8 0,12 1995 9.302,2 8.252,5 1.049,7 28,2 0,12 2000 10.915,6 9.444,2 1.491,4 33,2 0,14 2002 11.784,6 9.865,0 1.919,6 35,8 0,14 2003 12.095,0 10.005,0 2.090,0 36,1 0,14 2004 12.306,9 10.088,3 2.218,6 36,7 0,15 2005 12.616,7 10.283,2 2.333,5 37,0 0,15 Nguồn: Viện Điều tra Quy hoạch Rừng và Cục Kiểm lâm 1.2. Đa dạng vềloài Bảng 2- Thành phầ loài sinh vậ đã biế đ ượ cho đế n n t t c n TT Nhóm sinh vật Số loài đã xác định được 1 Thực vậ nổt i 1.939 - Nướ ngọ c t 1.402 - Biể n 537 2 Rong, tả o 697 Nướ ngọ c t Khoả ng 20 Biể n 682 Cỏ biể n 15 3 Thực vậ ở cạ t n 13.766 Thực vậ bậ thấ t c p 2.393 Thực vậ bậ cao t c 11.373 4 Độ ng vậ không XS ở nướ t c 8.203 Nướ ngọ c t 782 Biể n 7.421 5 Độ ng vậ không XS ở đấ t t khoả ng 1.000 6 Côn Trùng 7.750 7 Cá 2.738 Nướ ngọ c t 700 Biể n 2.038 8 Bò sát 296 Rắ biể n n 50 Rùa biể n 4 9 Lưỡ ng cư 162 10 Chim 840 11 Thú 310 Thú biể n 16 Nguồn: Việ sinh thái và Tài nguyên sinh vậ n t,2005 * Trong giai đoạn từ 1992-2004, các nhà khoa học Việt Nam đã cùng với một số tổ chức quốc tế đã phát hiện thêm 7 loài thú, 2 loài chim mới cho khoa học. - Sao la Pseudoryx nghetinhensis - Mang lớn Megamuntiacus vuquangensis - Bò sừng xoắn Pseudonovibos spiralis - Mang trường sơn Canimuntiacus truongsonensis - Mang Pù hoạt Muntiacus puhoatensis - Cầy Tây nguyên Viverra taynguyenensis - Vooc xám Pygathrix cinereus - Thỏ vằn Isolagus timminsis - Khưới Ngọc linh Garrulax ngoclinhensis - Khưới đầu đen Actinodora sodangonum Về thực vật, trong giai đoạn 1993 – 2003, đã có 13 chi, 222 loài và 30 taxon dưới loài đó được phát hiện và mô tả mới cho khoa học v.v. 1.3. Đa dạng nguồn gen - Việt Nam là một trong 12 trung tâm nguồn gốc giống cây trồng và cũng là trung tâm thuần hóa vật nuôi nổi tiếng thế giới. Bảng 3- Các giống vật nuôi chủ yếu T.T Giống Giống Tổng số Giống nội Giống nhập ngoại 1 Lợn 20 14 6 2 Bò 21 5 16 3 Dê 5 2 3 4 Trâu 3 2 1 5 Cừu 1 1 6 Thỏ 4 2 2 7 Ngựa 3 2 1 8 Gà 27 16 11 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: