Danh mục

Bari Sulfat

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 124.09 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Barium sulfate. Mã ATC: V08B A01, V08B A02 Loại thuốc: Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa Dạng thuốc và hàm lượng Bình 300 ml hỗn dịch bari sulfat 100% (kl/tt), có carbon dioxyd làm chất tạo bọt. Bình 300 ml hỗn dịch uống bari sulfat 96,25% (kl/tt) Nhũ tương chứa 100 g bari sulfat, có sorbitol và chất bảo quản methyl parahydroxybenzoat Túi thụt trực tràng 400 ml bari sulfat 70% (kl/tt) (cung cấp trong bộ thụt trực tràng) Gói thuốc 200 g bari sulfat dạng hạt để tạo hỗn dịch với...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bari Sulfat Bari SulfatTên chung quốc tế: Barium sulfate.Mã ATC: V08B A01, V08B A02Loại thuốc: Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóaDạng thuốc và hàm lượngBình 300 ml hỗn dịch bari sulfat 100% (kl/tt), có carbon dioxyd làm chất tạobọt. Bình 300 ml hỗn dịch uống bari sulfat 96,25% (kl/tt)Nhũ tương chứa 100 g bari sulfat, có sorbitol và chất bảo quản methyl -parahydroxybenzoatTúi thụt trực tràng 400 ml bari sulfat 70% (kl/tt) (cung cấp trong bộ thụt trựctràng)Gói thuốc 200 g bari sulfat dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước. Gói thuốc 140g bari sulfatViên nén 650 mgDược lý và cơ chế tác dụngBari sulfat là một muối kim loại nặng không hòa tan trong nước và trong cácdung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm. Bari sulfat thườngđược dùng dưới dạng hỗn dịch để làm chất cản quang trong xét nghiệm X -quang đường tiêu hóaHỗn dịch bari sulfat ổn định (bền), đồng nhất, có tỷ trọng 1,8 g/cm3 với nồngđộ 1g bari sulfat trong 1ml, và có độ nhớt 2000cP, ở nhiệt độ 250CBari sulfat là một chất trơ về tác dụng dược lý, thuốc đóng vai trò một chấtcản quang, nghĩa là hấp thụ tia X mạnh hơn nhiều so với các mô xungquanh. Cần có tính chất cản quang khác nhau này để làm hiện rõ sự tươngphản giữa các mô trên phim chụp X - quangChỉ địnhThuốc dùng trong chụp X - quang thực quản, dạ dày, ruộtChống chỉ địnhCó tắc nghẽn hoặc thủng trên đường tiêu hóaThận trọngBari sulfat không được chỉ định cho người bệnh bị tắc ruột và phải thậntrọng đối với người có chứng hẹp môn vị hoặc có tổn thương dễ dẫn đến tắcnghẽn ống tiêu hóa. Phải tránh dùng thuốc, nhất là cho qua đường hậu môn,ở những người có nguy cơ bị thủng như trong viêm đại tràng loét cấp hoặcviêm túi thừa Meckel, sau khi làm sinh thiết trực tràng hoặc đại tràng, soi đạitràng sigma hoặc quang tuyến liệu phápThận trọng đối với người bị suy kiệt nặngVì bari sulfat có tính chất trơ nên những vết mờ còn để lại sẽ cản trở chonhững lần chụp X - quang tiếp theoThời kỳ mang thaiChưa thấy tài liệu nào nói đến tai biến khi dùng thuốc này cho người mangthaiThời kỳ cho con búChưa thấy tài liệu nào nói đến tai biến khi dùng thuốc này cho người chocon búTác dụng không mong muốnThường gặp, ADR > 1/100Tiêu hóa: Táo bón (có thể ngăn ngừa táo bón bằng cách cho người bệnhdùng thuốc nhuận tràng nhẹ sau khi kiểm tra X - quang)Hiếm gặp, ADR Toàn thân: Dị ứng phản vệ (khi dùng hỗn dịch bari sulfat)Da: Nổi mày đay, phù mặtLiều lượng và cách dùngThể tích và nồng độ hỗn dịch sẽ tùy theo nhu cầu từng người bệnh, tùy theomục đích kiểm tra và phương pháp áp dụngTrong kiểm tra đại tràng bằng phương pháp chụp đối quang kép, thụt trựctràng hỗn dịch ấm với liều 300 - 750 ml chưa pha loãng hoặc đã pha loãngcó nồng độ trong khoảng 1000 mg/ml - 700 mg/ml (pha loãng với nước)Ðể kiểm tra đại tràng bằng kỹ thuật làm đầy, thụt vào trực tràng một hỗndịch ấm từ 1 - 2 lít pha loãng với nồng độ 150 - 200 mg/mlÐể kiểm tra dạ dày bằng kỹ thuật đối quang kép, thường dùng 100 - 200 mlhỗn dịch loãng có nồng độ 400 - 600 mg/ml (pha loãng với nước)Ðể kiểm tra hẹp thực quản bằng barium sulfat dạng viên nén: Người bệnhnuốt nguyên một viên (không nhai), sau đó uống 1 đến 2 ngụm nước ngaykhi thực quản có màu huỳnh quang trắng sángÐể kiểm tra thực quản bằng kỹ thuật đối quang kép với kem bari sulfat: Mộtthìa canh kem bari sulfat, nhai kỹ trước khi nuốt. Ðể đảm bảo thuốc bao phủniêm mạc thực quản kéo dài hơn, có thể dùng thêm thìa thứ haiÐộ ổn định và bảo quảnBảo quản ở nhiệt độ 20 - 35oC, tránh ẩm. Không được để ở nhiệt độ làmđóng băng (chế phẩm hỗn dịch, nhũ dịch). Ðể xa tầm tay của trẻ emQuá liều và xử tríKhi chỉ định nhầm hoặc do quá trình chụp gây thủng, sẽ dẫn đến tình trạngnhiễm khuẩn (do vi khuẩn trong ống tiêu hóa), làm nghẽn mạch (trongtrường hợp xuất huyết)Cần phải mổ cấp cứu, làm sạch tại chỗ càng sớm càng tốtThông tin qui chếBari sulfat có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần thứ tưnăm 1999 ...

Tài liệu được xem nhiều: