BỀ LẮNG CÁT Chức năng, vị trí Bể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải. Trong nước thải, bản thân cát không độc hại nhưng sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các công trình và thiết bị trong hệ thống như ma sát làm mòn các thiết bị cơ khí, lắng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, làm giảm thể tích hữu dụng của các bể xử lý và tăng tần số làm sạch các bể này. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỀ LẮNG CÁT BỀ LẮNG CÁTChức năng, vị tríBể lắng cát nhằm loại bỏ cát, sỏi, đá dăm, các loại xỉ khỏi nước thải.Trong nước thải, bản thân cát không độc hại nhưng s ẽ ảnh hưởngđến khả năng hoạt động của các công trình và thiết bị trong hệ thốngnhư ma sát làm mòn các thiết bị cơ khí, lắng cặn trong các kênhhoặc ống dẫn, làm giảm thể tích hữu dụng của các bể xử lý và tăngtần số làm sạch các bể này. Vì vậy trong các trạm xử lý nhất thiếtphải có bể lắng cát.Bể lắng cát thường được đặt phía sau song chắn rác và trước bểlắng sơ c ấp. Đôi khi người ta đặt bể lắng cát trước song chắn rác,tuy nhiên việc đặt sau song chắn có lợi cho việc quản lý bể lắng cáthơn. Trong bể lắng cát các thành phần cần loại bỏ lắng xuống nhờtrọng lượng bản thân của chúng. Ở đây phải tính toán thế nào đểcho các hạt cát và các hạt vô cơ cần giữ lại sẽ lắng xuống còn cácchất lơ lửng hữu cơ khác trôi đi.Có ba loại bể lắng cát chính: bể lắng cát theo chiều chuyển độngngang của dòng chảy (dạng chữ nhật hoặc vuông), bể lắng cát cósục khí hoặc bể lắng cát có dòng chảy xoáy. Các giá trị tham khảo để thiết kế bể lắng cát theo chiều chuyển động ngang của dòng chảy (hình chữ nhật)T hông số Giá trị Khoảng biến Giá trị thông thiên dụngThời gian lưu tồn nước (giây) 45 90 60Vận tốc chuyển động ngang ft/s 0,8 1,3 1,0Tốc độ lắng của các hạt ft/min Giữ lại trên lưới 0,21 mm 3,2 4,2 3,8 Giữ lại trên lưới 0,15 mm 2,0 3,0 2,5 Độ giảm áp % độ sâu diện tích ướt trong kênh 30 40 36dẫn Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991 Ghi chú: ft/s 0,3048 = m/s ft/min 0,3048 = m/min Chú ý thời gian lưu tồn nước nếu quá nhỏ sẽ không bảo đảm hiệu suất lắng, nếu lớn q uá sẽ có các chất hữu cơ lắng. Các bể lắng thường được trang bị thêm thanh gạt chất lắng ở dưới đáy, gàu múc các chất lắng chạy trên đường ray để cơ giới hóa việc xả cặn. Loại bể lắng cát theo chiều chuyển động ngang của dòng chảy hình vuông được áp dụng hơn 50 năm qua và có thể lắp đặt thêm bộ phận cơ giới để lấy cát ở đáy bể.Diện tích cần thiết cho bể lắng cát có trọng lượng riêng 2,65 (oF - 32 = oC)Các công thức tính:Kích thước bể lắng cát ngang phải được xác định chính xác, nếu quánhỏ sẽ không bảo đảm hiệu quả lắng, nếu quá lớn thì cặn lắng sẽchứa nhiều chất bẩn hữu cơ.Chiều dài bể xác định theo công thức:L = Vmax . t (4.6)trong đóVmax: tốc độ dòng chảy khi lưu lượng tối đa (m/sec)t: thời gian nước lưu lại trong bể (chọn bằng 30 60 sec)Từ điều kiện liên tục của dòng chảy ta có: (4.7)trong đó : diện tích tiết diện ướt của bể (m2)qmax: lưu lượng tối đa của nước thải (m3/sec)Số ngăn trong bể: (4.8)trong đób: chiều rộng của mỗi ng ăn (thường chọn 0,6 1,6 m đối với bể lắngcát thông thường và 4 6 m đối với bể lắng cát có thanh gạt)h1: chiều sâu công tác của bể, chọn lớn hơn chiều sâu dòng nướctrong kênh dẫn nước vào bể một chút nhưng không quá 1,2 (thườngh1 = 0,5 1,2m)n: phải là một số tròn.Sau khi xác định được kích thước của bể phải kiểm tra lại để trườnghợp nước chảy với lưu lượng nhỏ nhất (qmin) vẫn bảo đảm có vậntốc Vmin > 0,15 m/giây.Chiều sâu lớp cặn lắng xuống h2 phụ thuộc lượng cặn lắng và thờigian giữa hai lần xả. Thể tích phần cặn lắng xuống là: (m3) (4.9)trong đóNtt: dân số tính toán theo chất lơ lửng (người)P: lượng cặn theo đầu người, đối với nước thải sinh hoạt P = 0,02L/ng.ng.đT: thời gian giữa hai lần xả cặn, thường T = 2 4 ngày đêm.Ở các bể lắng cát ngang làm việc tốt thì cặn lắng xuống có độ tro tới85% trong đó cát chiếm 60%. Độ ẩm của cặn 60% và trọng lượngthể tích 1,5 T/m3.Chiều sâu lớp cặn h2 là: (4.10)Đối với hệ thống thoát nước chung, thể tích cặn lắng trong bể lắngcát tăng gấp 1,5 2 lần.Chiều sâu tổng cộng của bể lắng cát:H = h1 + h2 + h3 (4.11)với h3: chiều cao phần tường kể từ mặt nước trở lên. Chọn h3 =0,2 0,4m.Bể lắng cát có sục khíĐược thiết kế để loại các hạt cát có kích thước lớn hơn 0,2 mm. Cácống phân phối khí đặt cách đáy bể 0,45 0,6 m. Các giá trị tham khảo để thiết kế bể lắng cát có sục khí Thông số Giá trị ...