Danh mục

Bệnh học hô hấp - Lao part 7

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.22 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

- Dịch màng phổi: là dịch thanh tơ ( có thể gặp dịch huyết thanh máu hoặc máu ) Protein ³ 30g / l, phản ứng Rivalta( + ),Glucose
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học hô hấp - Lao part 7 - Dịch màng phổi: là dịch thanh tơ ( có thể gặp dịch huyết thanh máu hoặc máu ) Protein ³ 30g / l, phảnứng Rivalta( + ),Glucose < 0,6g / l, - Số lượng tế bào từ 500-1000 cái / mm3, L ³ 70%. Soi BK dịch màng phổi thường âm tính. - Cấy BK ( + ) tính: 25%-30%. - Sinh thiết màng phổi: 75% trường hợp tìm thấy nang lao khi xét nghiệm mô bệnh. - Một số phương pháp chẩn đoán lao: tìm BK bằng kỹ thuật lai tạogen PCR( Polymeraza Chain Reaction ). Hoặc kỹ thuật miễn dịch gắn men ELISA :( Enzym Liked Immunosorbernt assay ). Phát hiện kháng thể kháng lao với kháng nguyên tinh chế, có độnhậy 50-70%. Kỹ thuật ADA ( Adenosin Desaminaza ) ở dịch màng phổi, nếu > 50 / l thì 90% là do lao.3.2. Tràn dịch do ung thư: - Lâm sàng: thường gặp ở lứa tuổi ³ 50. Khởi phát từ từ. Ho khan hoặc ho ra máu, khó thở, nhưng mứcđộ khó thở không tương ứng với mức độ tràn dịch. Sốt hoặc không sốt. Toàn thân suy sụp: hạch thượngđòn, ngón tay ùi trống, hội chứng cận u, hội trứng trung thất. Tiến triển nặng dần. - Cận lâm sàng: Phản ứng Mantoux ( - ) tính , tốc độ lắng máu tăng cao + Xquang: thường là tràn dịch màng phổi mức độ nhiều ( hội chứng tối mờ nửa lồng ngực ). Nhưngcũng có thể thấy tràn dịch màng phổi khu trú, hoặc có thể thấy đi kèm với hình ảnh tràn dịch màng phổilà khối u tròn, hạch trung thất, xẹp phổi hoặc hình ảnh thả bóng khắp 2 phổi. + Chụp cắt lớp vi tính giúp chẩn đoán sớm ung thư phổi khi mà trên phim thường qui không thấy. + Dịch màng phổi thường là dịch máu, huyết thanh máu hoặc là dịch thanh tơ sau chuyển dần thànhdịch huyết thanh máu, với đặc điểm là tái tạo nhanh, tồn tại lâu. Protein > 30g / lít, Glucose tăng > 0,6g /lít, Glucose DMP / huyết thanh > 0,8, Bilirubin DMP / huyết thanh > 1. Công thức tế bào đa ạng, N cóthể tăng. Tế bào ung thư trong ịch màng phổi ương tính đạt 45%-60%. + Sinh thiết màng phổi xét nghiệm mô bệnh ương tính ³ 75% có giá trị quyết định chẩn đoán nguyênnhân. Soi màng phổi sinh thiết chẩn đoán xác định ³ 95%. + Xét nghiệm mô bệnh hoặc tế bào ở hạch ngoại vi có thể giúp chẩn đoán nguyên nhân. + Xét nghiệm tìm các dấu ấn của ung thư: CEA (Carcino Embryonic Antigen ). a - Fotoprotein. CA125...3.3. Tràn dịch do vi khuẩn: - Lâm sàng: khởi phát cấp tính, có hội chững nhiễm khuẩn: sốt bạch cầu tăng, N tăng, tốc độ máu lắngtăng.Xquang: thường là hình ảnh tràn dịch màng phổi nói chung, nhưng càng có { nghĩa chẩn đoán nếu thấyhình ảnh tổn thương nhu mô phổi kèm theo ( viêm phổi, áp xe phổi ) . Cận lâm sàng: dịch màng phổi làdịch thanh tơ, sau có thể chuyển thành dịch mủ: bạch cầu tăng, N ³ 60%, có nhiều N thoái hoá. Cấy vikhuẩn trong dịch màng phổi có thể ương tính. Hoặc làm điện di miễn dịch đối lưu để xác định nguyênnhân . - Điều trị kháng sinh có kết quả tốt.3. 4. Tràn dịch do virutLâm sàng: bệnh nhân mắc bệnh trong một vụ dịch. Khởi phát cấp tính có hội chứng viêm long đường hôhấp (ho khan, sổ mũi,đau rát họng, nhức đầu, mệt mỏi). - Cận lâm sàng: + Xquang phổi: cùng với hình ảnh tràn dịch màng phổi có thể thấy hình ảnh viêm phổi mô kẽ với bóngmờ xa rời rốn phổi ở thuz ưới của phổi. + Xét nghiệm máu: bạch cầu giảm , L tăng, tốc độ máu lắng tăng. Phản ứng Mantoux âm tính. + Dịch màng phổi màu vàng chanh, cũng có khi dịch huyết thanh máu. Số lượng ít, L tăng cao, protein> 30g / lít, Glucose < 0,6g / lít. + Chẩn đoán ựa vào xét nghiệm huyết thanh ương tính, x t nghiệm bổ thể và phân lập virut.3.5.Do nguyên nhân tim mạch hoặc gan, thận. - Lâm sàng: trên cơ sở bệnh nhân có bệnh sử tim mạch hoặc bệnh lý gan thận. Khởi đầu từ từ, khôngsốt.Tràn dịch màng phổi bên phải hoặc 2 bên, lượng dịch vừa phải ( dịch thấm hoặc dịch tiết ). Nếu tràn dịchmàng phổi rãnh liên thuz bé tạo hình ảnh u “ ma “ , hoặc tràn dịch màng phổi mức độ ít.Công thức tế bào hỗn hợp. Protein < 30g / lít, phản ứng Rivalta âm tính.. Khi điều trị nguyên nhân ổnđịnh, thì tràn dịch màng phổi có thể hấp thu.4. Điều trị:4.1. Tràn dịch màng phổi do lao. -Dùng phác đồ: 2RHZS(E) / 6HE; hoặc 2RHZS( E ) / 4RH. - Hút tháo dịch sớm, mỗi lần hút không quá 600ml, làm nhanh hết dịch trong 6 tuần đầu. - Dùng Corticoid sớm trong 6 tuần đầu: uống Prednisolon 5mg với liều 30mg - 40 mg / ngày, giảmdần liều. - Tập thở sớm khi hết dịch màng phổi, để chống dầy dính màng phổi. - Theo dõi Xquang trong 1 - 3 năm đầu.4.2. Tràn dịch màng phổi do ung thư. - Dù là nguyên phát hay thứ phát, cũng không có khả năng điều trị khỏi. Cho nên đối với tràn dịch màngphổi ung thư chủ yếu là điều trị triệu chứng. - Chọc tháo dịch màng phổi kết hợp gây dính màng phổi sau khi hút tháo dịchhoặc sau soi màng phổi gây dính. - Gây dính màng phổi bằng huyền dịch của bột Talc, hoặc dd Tetraxilin.4.3. Tràn dịch màng phổi do nhiễm khuẩn: Hút tháo dịch kết hợp điều trị kháng sinh toàn thân. 37. SUY HÔ HẤP MẠNI. ĐẠI CƯƠNGSuy hô hấp mạn là một tình trạng trong đó lượng oxy c ...

Tài liệu được xem nhiều: