Thông tin tài liệu:
.Khúc Thị Nhụn (1984): Tuổi 40 Độ sâu 2,98 +0,28 2,81+ 0,29 Kết quả trung bình: 2,94 ± 0,29 -Tiền phòng £1mm thì 100% bị glocôm góc đóng . -Tiền phòng quá sâu trong chấn thương lệch thể thuỷ tinh. -Tiền phòng nông bất thường do: rò vết mổ, vết thương mất thuỷ dịch ... -Đo độ sâu của tiền phòng: ùng đèn khe cắt qua giác mạc - tiền phòng. Gạt khe để đo kích thước (tạo hình vuông ABCD ). .AB là độ sâu của tiền phòng ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học mắt part 2.Khúc Thị Nhụn (1984): Tuổi < 40 > 40 Độ sâu 2,98 +0,28 2,81+ 0,29 Kết quả trung bình: 2,94 ± 0,29-Tiền phòng £1mm thì 100% bị glocôm góc đóng .-Tiền phòng quá sâu trong chấn thương lệch thể thuỷ tinh.-Tiền phòng nông bất thường do: rò vết mổ, vết thương mất thuỷ dịch ...-Đo độ sâu của tiền phòng: ùng đèn khe cắt qua giác mạc - tiền phòng. Gạt khe để đo kíchthước (tạo hình vuông ABCD )..AB là độ sâu của tiền phòng.AD là độ gạt đèn khe cho kích thước in sẵn ở kính-Tiền phòng đục: Dùng đèn khe cắt qua tiền phòng thấy những hạt bụi lơ lửng trên đường đicủa tia sáng (dấu hiệu Tyndall (+)). Biểu hiện một quá trình viêm mống mắt thể mi hoặc viêmmàng bồ đào.-Tiền phòng có máu: gặp trong chấn thương đụng dập, vết thương nhãn cầu.. Tiền phòng cómủ viêm loét giác mạc, viêm ống mắt thể mi, vết thương nhãn cầu...2.6. Mống mắt đồng tử:-Rách, đứt chân mống trong chấn thương đụng dập, vết thương nhãn cầu-Bạc màu: do thoái hoá, viêm mống mắt, glocôm giai đoạn muộn.-Dính mống mắt vào giác mạc: do viêm loét giác mạc nặng, dính mống mắt vào mặt trước thểthuỷ tinh do viêm mống mắt gây méo đồng tử. Rỏ thuốc giãn đồng tử thấy rõ ràng những chỗdính.- Rung rinh mống: lệch thể thuỷ tinh hoặc trên mắt đã mổ lấy bỏ thể thuỷ tinh.-Những sợi như tơ nhện ở mặt trước mống mắt có thể bắc cầu qua đồng tử: di tích nhữngmạch máu thể thuỷ tinh ở thời kz bào thai.-Phản xạ đồng tử :.Phản xạ ánh sáng trực tiếp: chiếu ánh sáng vào mắt, đồng tử co lại..Phản xạ đồng cảm: chiếu áng sáng vào mắt này, đồng tử mắt kia co lại.2.7. Thuỷ tinh thể: phải giãn đồng tử ùng đèn khe để khám-Dấu hiệu ruồi bay sớm, đơn độc.-Đục thuỷ tinh thể ở các mức độ khác nhau.-Lệch thuỷ tinh thể do chấn thương.-Vỡ thuỷ tinh thể do chấn thương.2.8. Dịch kính:-Dùng đèn khe cắt: dịch kính có hình như những dải lụa chuyển động.-Dùng đèn soi đáy mắt soi từ khoảng cách 40-50cm, chỉnh kính để thấy toàn thể một màuhồng. Nếu có đục thì xuất hiện những chấm đen lơ lửng. Nếu xuất huyết thì ánh đồng tử cómàu xám.-Dịch kính có thể phòi vào tiền phòng do chấn thương.-Xuất huyết. 2. LÁC CƠ NĂNG VÀ LIỆT VẬN NHÃNI. SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU - SINH LÝ CÁC CƠ VẬN NHÃN.- Mỗi mắt có 6 cơ vận nhãn ngoại lai, 2 cơ vận nhãn nội tại.- 6 cơ vận nhãn ngoại lai bao gồm 4 cơ thẳng (cơ thẳng ưới, cơ thẳng trên, cơ thẳng trong, cơ thẳngngoài) và 2 cơ ch o (cơ ch o lớn và cơ ch o b ).Các cơ ngoại nhãn Độ dài Nguyên uỷ Cung tiếp Tác dụng Tác dụng phụ Thần kinhCơ Bám tận cơ xúc chính chi phối (mm) (mm) Cách rìa Đưa vào NhánhThẳng trong 40 Vòng Zinn 7 Không 5,5mm trong ưới dây III Cách rìa Đưa raThẳng ngoài 40 Vòng Zinn 12 Không Dây VI 6,9mm ngoài Cách rìa Đưa lên Xoáy vào Nhánh trênThẳng trên 40 Vòng Zinn 6,5 trong 7,7mm trên dây III Đưa vào trong Cách rìa Đưa xuống Xoáy ra ngoài NhánhThẳng ưới 40 Vòng Zinn 6,5 6,5mm ưới Đưa vào trong ưới dây III Vòng Zinn 1/4 trên – Đưa vào Đưa xuốngChéo lớn 32 7-8 Dây IV (nguyên uỷ chức ngoài, sau xích ưới trong năng ở ròng rọc) đạo Đưa ra ngoài Vùng hoàng Xoáy ra Đưa lên trên NhánhChéo bé 37 Sau hố lệ 15 điểm ngoài Đưa ra ngoài ưới dây IIINgoài 6 cơ vận nhãn ngoại lai, mỗi mắt còn có hai cơ vận nhãn nội tại là cơ thể mi và cơ co thắt đồng tửcũng liên quan đến động tác vận nhãn trong động tác quy tụ và điều tiết.II. LÁC CƠ NĂNG.2.1 Định nghĩa ...