Danh mục

Bệnh Học Thực Hành: ĐẦU GỐI ĐAU (Tất Bộ Nhuyễn Tố Lạc Tổn Thương - Arthritis Of The Knee)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 149.24 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đại cương Đầu gối đau là tên gọi chung các chứng đau ơ? các tổ chức mềm ơ? đầu gối, gân cơ, dây chằng, đệm mỡ, sụn ơ? quanh đầu gối. Trên lâm sàng thường thấy tổn thương ơ? 2 bên dây chằng phụ, dây chằng hình chữ thập và đệm mỡ (bao hoạt dịch) dưới xương đầu gối. Nguyên nhân Thường do khớp gối vận động quá mức hoặc bị ngoại thương, lao nhọc gây ra. Triệu chứng Vùng gối sưng to, đau nhức, khó vận động, ấn vào thấy đau. - Nếu tổn thương dây chằng 2...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: ĐẦU GỐI ĐAU (Tất Bộ Nhuyễn Tố Lạc Tổn Thương - Arthritis Of The Knee) ĐẦU GỐI ĐAU(Tất Bộ Nhuyễn Tố Lạc Tổn Thương - Arthritis Of The Knee)Đại cươngĐầu gối đau là tên gọi chung các chứng đau ơ? các tổ chức mềm ơ? đầu gối, gâncơ, dây chằng, đệm mỡ, sụn ơ? quanh đầu gối.Trên lâm sàng thường thấy tổn thương ơ? 2 bên dây chằng phụ, dây chằng hìnhchữ thập và đệm mỡ (bao hoạt dịch) dưới xương đầu gối.Nguyên nhânThường do khớp gối vận động quá mức hoặc bị ngoại thương, lao nhọc gây ra.Triệu chứngVùng gối sưng to, đau nhức, khó vận động, ấn vào thấy đau.- Nếu tổn thương dây chằng 2 bên thì ấn đau ơ? mấu trong và ngoài xương đùi.- Nếu tổn thương dây chằng hình chữ thập thì tuy có sưng to nhưng vì điểm tổnthương ơ? hơi sâu nên ấn không thấy đau.- Nếu đệm mỡ (màng bao hoạt dịch) dưới xương đầu gối bị tổn thương thì thườnglâu kho?i, ấn vào 2 bên gân dưới đầu gối thường chỉ đau ê ẩm, chứ không sưng to.Điều trị1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Thư cân, hoạt lạc.Thường dùng Nội Tất Nhãn + Ngoại Tất Nhãn (Độc T) + U?y Trung (Bq.40) và AThị Huyệt.* Tổn thương dây chằng phụ: lấy A Thị Huyệt làm chính.* Tổn thương đệm mỡ dưới đầu gối và dây chằng chữ thập thì dùng Nội Tất Nhãn+ Ngoại Tất Nhãn và U?y Trung (Bq.40).Kích thích vừa. Mỗi ngày hoặc cách ngày châm 1 lần. 10 lần là 1 liệu trình.2- Hiệp Khê (Đ.43) + Dương Quan (Đ.33).Hoặc Gia?i Khê (Vi.41) + Khâu Khư (Đ.40) + Thái Bạch (Ty.3) (Thiên KimPhương).3- Độc T (Vi.35) + Tất Quan (C.7) + (Túc) Tam Lý (Vi.36) + Dương Lăng Tuyền(Đ.34) .Hoặc Độc T (Vi.35) + Tỳ Quan + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) (mặt tê, mất ca?mgiác).Hoặc Khúc Tuyền (C.8) + Tất Quan (C.7) (mặt trong đau) (Tư Sinh Kinh).4- Tam Lý (Vi.36) + Huyền Chung (Đ.39) + Nhị Lăng (Dương + Âm Lăng Tuyền)+ Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Xung (C.3) (Châm Cứu Đại Toàn).5- Tất Quan (C.7) + U?y Trung (Bq.40) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Âm Thị (Vi.33)(Châm Cứu Đại Thành).6- Dưỡng Lão (Ttr.6) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + CônLôn (Bq.60) (Châm Cứu Đại Thành).7- Lương Khâu (Vi.34) + Độc T (Vi.35) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + DươngQuan (Đ.33) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).8- Lương Khâu (Vi.34) + Quan Cốt + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tam Âm Giao(Ty.6) (Trung Hoa Châm Cứu Học).9- Nhóm 1: Âm Giao (Nh.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) +Tam Âm Giao (Ty.6) + Huyết Ha?i (Ty.10) + Lương Khâu (Vi.34).Nhóm 2: Huyết Ha?i (Ty.10) + Lương Khâu (Vi.34) + Túc Tam Lý (Vi.36) + ÂmLăng Tuyền (Ty.9).Nhóm 3: Tất Dương Quan (Đ.33) + Lương Khâu (Vi.34) + Độc T (Vi.35) + HuyếtHa?i (Ty.10) + Túc Tam Lý (Vi.36) (Châm Cứu Trị Liệu Học).10- Âm Cốc (Th.10) + Khúc Tuyền (C.8) + Quan Thố. Hoặc Lương Khâu (Vi.34)+ Tất Dương Quan (Đ.33) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tất Quan (C.7) + LýNgoại + Hạc Đỉnh + Hậu Dương Quan (Châm Cứu Học HongKong).

Tài liệu được xem nhiều: