Bệnh Học Thực Hành: HẬU MÔN RÒ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.89 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bệnh học thực hành: hậu môn rò, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: HẬU MÔN RÒ HẬU MÔN RÒHậu môn rò là di chứng của các loại viêm nhiễm quanh vùng hậu môn.Nguyên Nhân:Do thấp nhiệt khiến cho khí huyết ở vùng hậu môn bị ứ trệ, hóa thành mủ, khi vỡmủ loét không liền miệng, lâu ngày hóa thành lỗ rò.Triệu Chứng: Thường không thấy triệu chứng toàn thân, chủ yếu chỉ có các triệuchứng tại chỗ: Lỗ dò chảy mủ lỏng, ngứa đau, lúc nhẹ lúc nặng. Thăm hậu mônthấy có lỗ rò ra ngoài, mặt ngoài lỗ rò có chất ba đậu, ấn chung quanh có mủ chảyra, quanh lỗ rò có các tổ chức xơ hóa, ấn đau, dùng que thông rò thấy lỗ rò thông từhậu môn đến mặt trong của trực tràng.Điều trị:+ Phẫu thuật làm mất lỗ rò.+ Dùng thuốc loại tiêu viêm để giảm nhẹ triệu chứng nhưng kết quả không hoàntoàn.Căn cứ vào những triệu chứng bệnh, có thể phân ra:1- Thể Thấp Nhiệt Ở Đại Trường: Gặp ở thời kỳ lỗ rò đang viêm nhiễm hoặc lỗ ròkín miệng nhưng bên trong đang bị bội nhiễm.Chứng: Sốt, có lúc sốt lạnh, miệng khô, thích uống lạnh, táo bón, nước tiểu ngắn,đỏ, tại chỗ sưng nóng đỏ, đau tức vùng hậu môn, ấn vết rò thấy lõm, có khi ra mủmầu vàng loãng, lưỡi đỏ, rêu vàng dầy, mạch nhanh.Điều trị: Thanh nhiệt hóa thấp. Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia giảm: Longđởm thảo, Mộc thông, Đương quy, Sinh địa, Trạch tả đều 12g, Xa tiền tử, Sài hồ,Hoàng cầm đều 16g, Chi tử 8g, Cam thảo 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).2- Thể Âm Hư: Gặp ở các trường hợp rò hậu môn trực tràng do lao.Chứng: Sốt hâm hấp, bệnh kéo dài, nhức trong xương, mồ hôi trộm, mạch Tế Sác.Điều trị: Dưỡng âm thanh nhiệt. Dùng bài Thanh Cốt Tán: Tần giao, Miết giáp đều12g, Thanh hao 16g, Địa cốt bì, Tri mẫu, Hồ hoàng liên, Ngân sài hồ đều 8g, Camthảo 4g. Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).3- Khí Huyết Đều Hư: Gặp ở các trường hợp bệnh kéo dài gây suy nhược toànthân: Sắc mặt trắng bệch, người gầy, hoa mắt, mêtyj mỏi, chỗ rò không sưng, mầutía, mủ loãng, đau nhẹ, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu Hoãn.Điều trị: Bổ khí huyết. Dùng bài Bát Trân Thang gia giảm: Thục địa, Đảng sâm,Kê huyết đằng đều 16g, Phục linh, Xuyên khung đều 8g, Đương quy, Bạch truật,Hạ khô thảo, Liên kiều đều 12g, Cam thảo 4g. Sắc uống (Tân Biên Trung Y HọcKhái Yếu).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: HẬU MÔN RÒ HẬU MÔN RÒHậu môn rò là di chứng của các loại viêm nhiễm quanh vùng hậu môn.Nguyên Nhân:Do thấp nhiệt khiến cho khí huyết ở vùng hậu môn bị ứ trệ, hóa thành mủ, khi vỡmủ loét không liền miệng, lâu ngày hóa thành lỗ rò.Triệu Chứng: Thường không thấy triệu chứng toàn thân, chủ yếu chỉ có các triệuchứng tại chỗ: Lỗ dò chảy mủ lỏng, ngứa đau, lúc nhẹ lúc nặng. Thăm hậu mônthấy có lỗ rò ra ngoài, mặt ngoài lỗ rò có chất ba đậu, ấn chung quanh có mủ chảyra, quanh lỗ rò có các tổ chức xơ hóa, ấn đau, dùng que thông rò thấy lỗ rò thông từhậu môn đến mặt trong của trực tràng.Điều trị:+ Phẫu thuật làm mất lỗ rò.+ Dùng thuốc loại tiêu viêm để giảm nhẹ triệu chứng nhưng kết quả không hoàntoàn.Căn cứ vào những triệu chứng bệnh, có thể phân ra:1- Thể Thấp Nhiệt Ở Đại Trường: Gặp ở thời kỳ lỗ rò đang viêm nhiễm hoặc lỗ ròkín miệng nhưng bên trong đang bị bội nhiễm.Chứng: Sốt, có lúc sốt lạnh, miệng khô, thích uống lạnh, táo bón, nước tiểu ngắn,đỏ, tại chỗ sưng nóng đỏ, đau tức vùng hậu môn, ấn vết rò thấy lõm, có khi ra mủmầu vàng loãng, lưỡi đỏ, rêu vàng dầy, mạch nhanh.Điều trị: Thanh nhiệt hóa thấp. Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia giảm: Longđởm thảo, Mộc thông, Đương quy, Sinh địa, Trạch tả đều 12g, Xa tiền tử, Sài hồ,Hoàng cầm đều 16g, Chi tử 8g, Cam thảo 4g (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).2- Thể Âm Hư: Gặp ở các trường hợp rò hậu môn trực tràng do lao.Chứng: Sốt hâm hấp, bệnh kéo dài, nhức trong xương, mồ hôi trộm, mạch Tế Sác.Điều trị: Dưỡng âm thanh nhiệt. Dùng bài Thanh Cốt Tán: Tần giao, Miết giáp đều12g, Thanh hao 16g, Địa cốt bì, Tri mẫu, Hồ hoàng liên, Ngân sài hồ đều 8g, Camthảo 4g. Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).3- Khí Huyết Đều Hư: Gặp ở các trường hợp bệnh kéo dài gây suy nhược toànthân: Sắc mặt trắng bệch, người gầy, hoa mắt, mêtyj mỏi, chỗ rò không sưng, mầutía, mủ loãng, đau nhẹ, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu Hoãn.Điều trị: Bổ khí huyết. Dùng bài Bát Trân Thang gia giảm: Thục địa, Đảng sâm,Kê huyết đằng đều 16g, Phục linh, Xuyên khung đều 8g, Đương quy, Bạch truật,Hạ khô thảo, Liên kiều đều 12g, Cam thảo 4g. Sắc uống (Tân Biên Trung Y HọcKhái Yếu).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 203 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 181 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 157 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 150 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 146 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 143 0 0