Bệnh Học Thực Hành: Huyết áp thấp (Hypotension = Arterial hypotension)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.48 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, huyết áp thấp là biểu hiện của sự rối loạn chức năng vỏ não của trung khu thần kinh vận mạch. Bệnh huyết áp thấp có thể bao gồm huyết áp thấp triệu chứng và huyết áp thấp tư thế... Huyết áp thấp là khi trị số huyết áp tâm thu dưới 90mmHg và huyết áp tâm trương dưới 60mmHg, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: Huyết áp thấp (Hypotension = Arterial hypotension) HUYẾT ÁP THẤP (Hypotension = Arterial hypotension)Đại CươngTheo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, huyết áp thấp là biểu hiện của sự rối loạn chức năngvỏ não của trung khu thần kinh vận mạch. Bệnh huyết áp thấp có thể bao gồmhuyết áp thấp triệu chứng và huyết áp thấp tư thế...Huyết áp thấp là khi trị số huyết áp tâm thu dưới 90mmHg và huyết áp tâm trươngdưới 60mmHg, mạch áp có hiệu số thường dưới 20mmHg.Triệu chứng chủ yếu là hoa mắt, chóng mặt.Huyết áp thấp theo Y HCT thuộc thể hư của chứng huyễn VựngTriệu Chứng Lâm SàngChẩn Đoán: Chủ yếu dựa vào váng đầu, mệt mỏi, tỉ số huyết áp dưới 90/60mmHg.Có triệu chứng thiếu máu não kèm theo huyết áp thấp tư thế. Có một trong 2 điểmtrên có thể xác định là huyết áp thấp tư thế.Biện Chứng Luận TrịChứng huyết áp thấp bất kỳ do nguyên nhân nào, theo YHCT, đều thuộc chứng hư.Nhẹ thì do Tâm dương bất túc, Tỳ khí suy nhược. Nặng thì thuộc thể Tâm Thậndương suy, vong dương, hư thoát.Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:1- Tâm Dương Hư Thoát: Váng đầu, hoa mắt, tinh thần mỏi mệt, buồn ngủ, ngóntay lạnh, chất lưỡi nhạt, thân lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch Hoãn, không lựchoặc Trầm Tế.Điều trị: Ôn bổ Tâm dương. Dùng bài Quế Chi Cam Thảo Thang gia vị: Nhục quế,Quế chi, Chích cam thảo đều 10g, mỗi ngày sắc một thang, uống liên tục 9 – 12thang hoặc hãm với nước sôi uống như nước trà.Gia giảm: Chất lưỡi đỏ, rêu vàng khô là chứng khí âm bất túc, thêm Mạch môn,Ngũ vị tử để ích khí, dưỡng âm. Khí hư, ít nói, ra mồ hôi: Bổ khí thêm Hồng sâmđể bổ khí, trợ dương. Huyết áp tâm thu dưới 60mm/Hg, chân tay lạnh, có triệuchứng vong dương, bỏ Quế chi, thêm Hồng sâm, Phụ tử (chế) để hồi dương, cứuthoát.2) Trung Khí Bất Túc, Tỳ Vị Hư Yếu: Váng đầu, hồi hộp, hơi thở ngắøn, tinh thầnmệt mỏi, chân tay mềm yếu, sợ lạnh, dễ ra mồ hôi, ăn kém, ăn xong bụng đầy, chấtlưỡi nhợt, rêu trắng nhuận, mạch Hoãn, vô lực.Điều trị: Bổ trung, ích khí, kiện Tỳ Vị. Dùng bài Hương Sa Lục Quân Thang giagiảm (Đảng sâm 8g, Bạch truật 10g, Bạch linh 10g, Đương quy 12g, Hoàng kỳ12g, Bạch thược 12g, Chỉ thực 8g, Trần bì 8g, Mộc hương 6g, Sa nhân 6g, Quế chi6g, Chích thảo 4g, Đại táo 12g, Gừng tươi 3 lát. Sắc uống ngày 1 thang.3) Tỳ Thận Dương Hư: Váng đầu, ù tai, mất ngủ, mệt mỏi, hơi thở ngắn, ăn kém,đau lưng, mỏi gối, chân tay lạnh, sợ lạnh hoặc di tinh, liệt dương, tiểu đêm, lưỡinhợt, rêu trắng, mạch Trầm Nhược.Điều trị: Ôn bổ Tỳ Thận dương. Dùng bài Chân Vũ Thang gia vị: Đảng sâm 12g,Chế phụ tử 6 - 8g (sắc trước), Bạch truật 12g, Bạch thược 12g, Bạch linh 12g, Quếnhục 6g, Câu kỷ tử 12g, Liên nhục 12g, Bá tử nhân 12g, Ích trí nhân 10g, Toan táonhân (sao) 20g, Dạgiao đằng 12g, Gừng tươi 3 lát, sắc uống.4) Khí Âm Lưỡng Hư: Đau đầu, chóng mặt, khát, họng khô, lưỡi thon đỏ, ít rêu,khô, mạch Tế Sác .Điều trị: Ích khí, dưỡng âm. Dùng bài Sinh Mạch Tán gia vị: Tây dương sâm 20g,Mạch môn 16g, Ngũ vị tử 4g, Hoàng tinh 12g, sắc uống.Những Bài Thuốc Kinh Nghiệm+ Quế Cam Trà (Vương Hưng Quốc, tỉnh Sơn Đông, Sở Nghiên cứu trung y TếNinh). Quế chi, Cam thảo đều 9g, Quế tâm 3g, ngày 1 gói, hãm nước sôi uống.Liệu trình 50 ngày.- Kết quả lâm sàng: Dùng trị 48 ca huyết áp dưới 86/60mmhg, có 36 ca huyết áplên trên 100v70mm/Hg, 8 ca huyết áp ổn định mức 90/60mmHg, 4 ca không kếtquả, tỉ lệ kết quả 91,66%.+ Quế Chi Cam Phụ Thang (Dương Vạn Lâm, tỉnh Hắc Long Giang Trung quốc):Quế chi, Cam thảo, Xuyên phụ tử đều 15g, ngày 1 thang, hãm nước sôi uống thaytrà.- Kết quả lâm sàng: Đã dùng trị 38 ca, thường sau khi dùng 4 - 12 thang, huyết áplên với mức độ khác nhau. Trước khi dùng thuốc, huyết áp bình quân 90 - 80/70 –50mmHg, sau điều trị huyết áp lên bình quân 110,5/68,5mmhg. 85% bệnh nhânhuyết áp được củng cố.- Ghi chú: Lúc dùng thuốc bệnh nhân ngủ kém thêm Dạgiao đằng 50 - 70g.Trường hợp nặng có thể thêm Hồng sâm 15 - 25g, Phụ tử tăng lên đến 30g, sắctrước 1 giờ. Trước khi dùng bài này tác giả đã dùng các bài ‘Bổ Trung Ích KhíThang, Qui Tỳ Thang’, nhưng kết quả không rõ rệt.+ Thục Địa Hoàng Kỳ Thang (Vương Triệu Khuê, Hà Bắc): Thục địa 24g, Sơndược 24g, Đơn bì, Trạch tả, Phục linh, Mạch môn, Ngũ vị tử đều 10g, Sơn thù 15g,Hoàng kỳ 15g, Nhân sâm 6g (Đảng sâm 12g) sắc uống.Biện chứng gia giảm: Khí hư rõ dùng Hoàng kỳ 20 - 30g; Khí âm lưỡng hư, thayNhân sâm bằng Thái tử sâm 20g; Huyết hư thêm Đương qui; Váng đầu nặng thêmCúc hoa, Tang diệp; Âm hư hỏa vượng thêm Hoàng bá, Tri mẫu; Kèm thấp, trọngdụng Phục linh; Lưng gối nhức mỏi, chân sợ lạnh thêm Phụ tử, Nhục quế.Kết quả lâm sàng: Đã dùng trị 31 ca, kết quả tốt (huyết áp hồi phục lên120/80mmHg) 21 ca, tỷ lệ 67,7%, có kết quả (huyết áp hồi phục trên 90/60mmhg)10 ca (32,3%. Lượng thuốc uống nhiều nhất là từ 8 đến 20 thang, ít nhất 8 thang.+ Trương Thị Thăng Áp Thang ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: Huyết áp thấp (Hypotension = Arterial hypotension) HUYẾT ÁP THẤP (Hypotension = Arterial hypotension)Đại CươngTheo Tổ Chức Y Tế Thế Giới, huyết áp thấp là biểu hiện của sự rối loạn chức năngvỏ não của trung khu thần kinh vận mạch. Bệnh huyết áp thấp có thể bao gồmhuyết áp thấp triệu chứng và huyết áp thấp tư thế...Huyết áp thấp là khi trị số huyết áp tâm thu dưới 90mmHg và huyết áp tâm trươngdưới 60mmHg, mạch áp có hiệu số thường dưới 20mmHg.Triệu chứng chủ yếu là hoa mắt, chóng mặt.Huyết áp thấp theo Y HCT thuộc thể hư của chứng huyễn VựngTriệu Chứng Lâm SàngChẩn Đoán: Chủ yếu dựa vào váng đầu, mệt mỏi, tỉ số huyết áp dưới 90/60mmHg.Có triệu chứng thiếu máu não kèm theo huyết áp thấp tư thế. Có một trong 2 điểmtrên có thể xác định là huyết áp thấp tư thế.Biện Chứng Luận TrịChứng huyết áp thấp bất kỳ do nguyên nhân nào, theo YHCT, đều thuộc chứng hư.Nhẹ thì do Tâm dương bất túc, Tỳ khí suy nhược. Nặng thì thuộc thể Tâm Thậndương suy, vong dương, hư thoát.Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:1- Tâm Dương Hư Thoát: Váng đầu, hoa mắt, tinh thần mỏi mệt, buồn ngủ, ngóntay lạnh, chất lưỡi nhạt, thân lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch Hoãn, không lựchoặc Trầm Tế.Điều trị: Ôn bổ Tâm dương. Dùng bài Quế Chi Cam Thảo Thang gia vị: Nhục quế,Quế chi, Chích cam thảo đều 10g, mỗi ngày sắc một thang, uống liên tục 9 – 12thang hoặc hãm với nước sôi uống như nước trà.Gia giảm: Chất lưỡi đỏ, rêu vàng khô là chứng khí âm bất túc, thêm Mạch môn,Ngũ vị tử để ích khí, dưỡng âm. Khí hư, ít nói, ra mồ hôi: Bổ khí thêm Hồng sâmđể bổ khí, trợ dương. Huyết áp tâm thu dưới 60mm/Hg, chân tay lạnh, có triệuchứng vong dương, bỏ Quế chi, thêm Hồng sâm, Phụ tử (chế) để hồi dương, cứuthoát.2) Trung Khí Bất Túc, Tỳ Vị Hư Yếu: Váng đầu, hồi hộp, hơi thở ngắøn, tinh thầnmệt mỏi, chân tay mềm yếu, sợ lạnh, dễ ra mồ hôi, ăn kém, ăn xong bụng đầy, chấtlưỡi nhợt, rêu trắng nhuận, mạch Hoãn, vô lực.Điều trị: Bổ trung, ích khí, kiện Tỳ Vị. Dùng bài Hương Sa Lục Quân Thang giagiảm (Đảng sâm 8g, Bạch truật 10g, Bạch linh 10g, Đương quy 12g, Hoàng kỳ12g, Bạch thược 12g, Chỉ thực 8g, Trần bì 8g, Mộc hương 6g, Sa nhân 6g, Quế chi6g, Chích thảo 4g, Đại táo 12g, Gừng tươi 3 lát. Sắc uống ngày 1 thang.3) Tỳ Thận Dương Hư: Váng đầu, ù tai, mất ngủ, mệt mỏi, hơi thở ngắn, ăn kém,đau lưng, mỏi gối, chân tay lạnh, sợ lạnh hoặc di tinh, liệt dương, tiểu đêm, lưỡinhợt, rêu trắng, mạch Trầm Nhược.Điều trị: Ôn bổ Tỳ Thận dương. Dùng bài Chân Vũ Thang gia vị: Đảng sâm 12g,Chế phụ tử 6 - 8g (sắc trước), Bạch truật 12g, Bạch thược 12g, Bạch linh 12g, Quếnhục 6g, Câu kỷ tử 12g, Liên nhục 12g, Bá tử nhân 12g, Ích trí nhân 10g, Toan táonhân (sao) 20g, Dạgiao đằng 12g, Gừng tươi 3 lát, sắc uống.4) Khí Âm Lưỡng Hư: Đau đầu, chóng mặt, khát, họng khô, lưỡi thon đỏ, ít rêu,khô, mạch Tế Sác .Điều trị: Ích khí, dưỡng âm. Dùng bài Sinh Mạch Tán gia vị: Tây dương sâm 20g,Mạch môn 16g, Ngũ vị tử 4g, Hoàng tinh 12g, sắc uống.Những Bài Thuốc Kinh Nghiệm+ Quế Cam Trà (Vương Hưng Quốc, tỉnh Sơn Đông, Sở Nghiên cứu trung y TếNinh). Quế chi, Cam thảo đều 9g, Quế tâm 3g, ngày 1 gói, hãm nước sôi uống.Liệu trình 50 ngày.- Kết quả lâm sàng: Dùng trị 48 ca huyết áp dưới 86/60mmhg, có 36 ca huyết áplên trên 100v70mm/Hg, 8 ca huyết áp ổn định mức 90/60mmHg, 4 ca không kếtquả, tỉ lệ kết quả 91,66%.+ Quế Chi Cam Phụ Thang (Dương Vạn Lâm, tỉnh Hắc Long Giang Trung quốc):Quế chi, Cam thảo, Xuyên phụ tử đều 15g, ngày 1 thang, hãm nước sôi uống thaytrà.- Kết quả lâm sàng: Đã dùng trị 38 ca, thường sau khi dùng 4 - 12 thang, huyết áplên với mức độ khác nhau. Trước khi dùng thuốc, huyết áp bình quân 90 - 80/70 –50mmHg, sau điều trị huyết áp lên bình quân 110,5/68,5mmhg. 85% bệnh nhânhuyết áp được củng cố.- Ghi chú: Lúc dùng thuốc bệnh nhân ngủ kém thêm Dạgiao đằng 50 - 70g.Trường hợp nặng có thể thêm Hồng sâm 15 - 25g, Phụ tử tăng lên đến 30g, sắctrước 1 giờ. Trước khi dùng bài này tác giả đã dùng các bài ‘Bổ Trung Ích KhíThang, Qui Tỳ Thang’, nhưng kết quả không rõ rệt.+ Thục Địa Hoàng Kỳ Thang (Vương Triệu Khuê, Hà Bắc): Thục địa 24g, Sơndược 24g, Đơn bì, Trạch tả, Phục linh, Mạch môn, Ngũ vị tử đều 10g, Sơn thù 15g,Hoàng kỳ 15g, Nhân sâm 6g (Đảng sâm 12g) sắc uống.Biện chứng gia giảm: Khí hư rõ dùng Hoàng kỳ 20 - 30g; Khí âm lưỡng hư, thayNhân sâm bằng Thái tử sâm 20g; Huyết hư thêm Đương qui; Váng đầu nặng thêmCúc hoa, Tang diệp; Âm hư hỏa vượng thêm Hoàng bá, Tri mẫu; Kèm thấp, trọngdụng Phục linh; Lưng gối nhức mỏi, chân sợ lạnh thêm Phụ tử, Nhục quế.Kết quả lâm sàng: Đã dùng trị 31 ca, kết quả tốt (huyết áp hồi phục lên120/80mmHg) 21 ca, tỷ lệ 67,7%, có kết quả (huyết áp hồi phục trên 90/60mmhg)10 ca (32,3%. Lượng thuốc uống nhiều nhất là từ 8 đến 20 thang, ít nhất 8 thang.+ Trương Thị Thăng Áp Thang ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 207 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 184 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 172 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 160 0 0 -
38 trang 153 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 150 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 146 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0