Bệnh Học Thực Hành: LAO THẬN (Thận Kết Hạch)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 150.37 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu bệnh học thực hành: lao thận (thận kết hạch), y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: LAO THẬN (Thận Kết Hạch) LAO THẬN (Thận Kết Hạch)Đa số có liên hệ với Lao Phổi.Trên lâm sàng, các triệu chứng về Lao Thận rất ít, đa số là biểu hiện của Bàngquang như tiểu nhiều, tiểu gắt, buốt, tiểu ra máuBệnh này thuộc loại ‘Lâm Chứng’, ‘Thận Lao’.Sách ‘Chư Bệnh Nguyên Hậu Luận’ viết: “Chứng Thận lao, lưng cứng, tiểu khôngthông, nước tiểu màu đỏ, chảy rỉ ra, trong ống tiểu đau…”.Sách ‘Thiên Kim Phương’ viết: “Nước tiểu mầu vàng, đỏ, chảy rỉ ra, lưng đau, taiù, đêm thường mơ, đó là chứng Thận lao’.Biện chứngThận và Bàng quang có quan hệ biểu lý vì thế, tiểu nhiều, gắt, đau. Thấp nhiệt lâungày làm tổn thương Thận âm, âm hư hoả vượng nên bị sốt về chiều, mồ hôi trộm,gầy ốm thời kỳ cuối, bệnh làm tổn thương Tỳ và Thận dẫn đến Tỳ Thận đều hư,khí huyết bị hao tổn như tinh thần mệt mỏi, ăn ít, tiểu nhiều, chóng mặt, lưngđau…Điều trị: Tư âm, thanh nhiệt, kháng lao, sát trùng, ích Thận, bổ Tỳ.Chỉ dùng Đông dược điều trị, khó có kết quả tốt, nên phối hợp Đông Tây Y để đạtdược hiệu quả cao.Kháng Lao Tố Liệt Phương (Tô An, Tô Văn Hải: Trị Liệu Thận Kết Hạch Viễn KỳLiệu Hiệu Khảo Sát, Trung Y Tạp Chí 1990 (10): 19):Long Đởm Tả Can Thang gia vị: Long đởm thảo, Xa tiền tử đều 12g, Sài hồ, Mộcthông đều 10g, Ngưu tất, Trạch tả đều 15g, Sinh địa 20g, Hạ khô thảo 30g. Sắcuống.TD: Tả hoả, lợi thấp. Trị lao phổi thời kỳ đầu (do hạ tiêu có thấp nhiệt).Lục Vị Địa Hoàng Thang gia vị: Thục địa, Sơn dược, Thỏ ty tử đều 20g, Sơn thù,Đơn bì, Trạch tả, Tri mẫu, Ngưu tất, Tục đoạn, Lộc giác sương, Lộc giác giao, Quybản, Cáp giới (nướng), Hoàng bá, Nhục quế đều 6g. Sắc uống hoặc làm thànhhoàn. Mỗi lần uống 9g, ngày 3 lần.TD: Tư âm, bổ thận, tráng yêu. Trị lao phổi thời kỳ giữa (do Thận âm hoa tổn, âmhư hoả vượng).Tế Sinh Thận Khí Hoàn gia vị: Thục địa, Sơn dược đều 20g, Sơn thù, Đơn bì,Trạch tả, Xa tiền tử, Ngưu tất, Tri mẫu, Quy bản giao, Lộc giác giao đều 15g, Phụclinh, Bạch cập, Bách bộ, Hoàng kỳ (chích), Thỏ ty tử, Hạ khô thảo đều 24g, Phụ tử(chế), Hoàng bá đều 9g, Tục đoạn, Đỗ trọng, Nhục quế đều 12g. Làm thành hoàn,mỗi hoàn 10g, ngày uống 3 hoàn.TD: Bình bổ Thận âm Thận dương. Trị lao phổi thời kỳ cuối (do Thận âm Thậndương hư).Ích Thận Trừ Chưng Thang (Lưu Tân: Lâm Sàng Trị Liệu Thận Kết Hạch ĐíchKinh Nghiệm Thế Hội, ‘Thận Bệnh Học Thuật Hội Nghĩa Luận Văn Tập’, Nội ĐôTư Khoa 1992: 278):1- Sinh địa, Thục địa đều 18g, Câu kỷ tử 15g, Bạch thược sao, Nhục thung dung,Bạch vi, Bách bộ (chích) đều 12g, Nhu đạo căn, Miết giáp (chích) đều 30g, Đan bì(phấn), Nhân trung bạch (nung) đều 8g. Sắc uống ngày 1 thang, liên tục 10 ngày2- Sinh địa, Thục địa, Bạch thược (sao), Nhục thung dung, Tang thầm tử, Hoài sơnđều 300g, Mẫu lệ (sống), Mẫu lệ (nung), Kim anh tử, A giao đều 360g, Sơn thùnhục 150g, Ngũ vị tử 75g, Nhu đạo căn 750g, Nhân trung bạch (nung) 480g, Địacốt bì, Câu kỷ tử, Bạch vi đều 240g, Chích thảo 60g, Dạ giao đằng 600g, Quy bảngiao (nung) 120g. Ngâm nước 1 đêm, nấu 3 lần, bỏ bã. Cho Quy bản và A giaovào, thêm 1,5kg Mật, 1kg đường, nấu thành cao. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 thìacanh, uống khoảng 50 ngày.3- Hải cẩu thận 90g, thái mỏng, sấy hơi khô, tán nhuyễn. Mỗi lần uống 9g, ngày 3lần với nước ấm. Uống 10 ngày.Ba bài thuốc trên đều có tác dụng Tư âm, bổ Thận, thanh nhiệt, trừ chưng. Trị laothận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: LAO THẬN (Thận Kết Hạch) LAO THẬN (Thận Kết Hạch)Đa số có liên hệ với Lao Phổi.Trên lâm sàng, các triệu chứng về Lao Thận rất ít, đa số là biểu hiện của Bàngquang như tiểu nhiều, tiểu gắt, buốt, tiểu ra máuBệnh này thuộc loại ‘Lâm Chứng’, ‘Thận Lao’.Sách ‘Chư Bệnh Nguyên Hậu Luận’ viết: “Chứng Thận lao, lưng cứng, tiểu khôngthông, nước tiểu màu đỏ, chảy rỉ ra, trong ống tiểu đau…”.Sách ‘Thiên Kim Phương’ viết: “Nước tiểu mầu vàng, đỏ, chảy rỉ ra, lưng đau, taiù, đêm thường mơ, đó là chứng Thận lao’.Biện chứngThận và Bàng quang có quan hệ biểu lý vì thế, tiểu nhiều, gắt, đau. Thấp nhiệt lâungày làm tổn thương Thận âm, âm hư hoả vượng nên bị sốt về chiều, mồ hôi trộm,gầy ốm thời kỳ cuối, bệnh làm tổn thương Tỳ và Thận dẫn đến Tỳ Thận đều hư,khí huyết bị hao tổn như tinh thần mệt mỏi, ăn ít, tiểu nhiều, chóng mặt, lưngđau…Điều trị: Tư âm, thanh nhiệt, kháng lao, sát trùng, ích Thận, bổ Tỳ.Chỉ dùng Đông dược điều trị, khó có kết quả tốt, nên phối hợp Đông Tây Y để đạtdược hiệu quả cao.Kháng Lao Tố Liệt Phương (Tô An, Tô Văn Hải: Trị Liệu Thận Kết Hạch Viễn KỳLiệu Hiệu Khảo Sát, Trung Y Tạp Chí 1990 (10): 19):Long Đởm Tả Can Thang gia vị: Long đởm thảo, Xa tiền tử đều 12g, Sài hồ, Mộcthông đều 10g, Ngưu tất, Trạch tả đều 15g, Sinh địa 20g, Hạ khô thảo 30g. Sắcuống.TD: Tả hoả, lợi thấp. Trị lao phổi thời kỳ đầu (do hạ tiêu có thấp nhiệt).Lục Vị Địa Hoàng Thang gia vị: Thục địa, Sơn dược, Thỏ ty tử đều 20g, Sơn thù,Đơn bì, Trạch tả, Tri mẫu, Ngưu tất, Tục đoạn, Lộc giác sương, Lộc giác giao, Quybản, Cáp giới (nướng), Hoàng bá, Nhục quế đều 6g. Sắc uống hoặc làm thànhhoàn. Mỗi lần uống 9g, ngày 3 lần.TD: Tư âm, bổ thận, tráng yêu. Trị lao phổi thời kỳ giữa (do Thận âm hoa tổn, âmhư hoả vượng).Tế Sinh Thận Khí Hoàn gia vị: Thục địa, Sơn dược đều 20g, Sơn thù, Đơn bì,Trạch tả, Xa tiền tử, Ngưu tất, Tri mẫu, Quy bản giao, Lộc giác giao đều 15g, Phụclinh, Bạch cập, Bách bộ, Hoàng kỳ (chích), Thỏ ty tử, Hạ khô thảo đều 24g, Phụ tử(chế), Hoàng bá đều 9g, Tục đoạn, Đỗ trọng, Nhục quế đều 12g. Làm thành hoàn,mỗi hoàn 10g, ngày uống 3 hoàn.TD: Bình bổ Thận âm Thận dương. Trị lao phổi thời kỳ cuối (do Thận âm Thậndương hư).Ích Thận Trừ Chưng Thang (Lưu Tân: Lâm Sàng Trị Liệu Thận Kết Hạch ĐíchKinh Nghiệm Thế Hội, ‘Thận Bệnh Học Thuật Hội Nghĩa Luận Văn Tập’, Nội ĐôTư Khoa 1992: 278):1- Sinh địa, Thục địa đều 18g, Câu kỷ tử 15g, Bạch thược sao, Nhục thung dung,Bạch vi, Bách bộ (chích) đều 12g, Nhu đạo căn, Miết giáp (chích) đều 30g, Đan bì(phấn), Nhân trung bạch (nung) đều 8g. Sắc uống ngày 1 thang, liên tục 10 ngày2- Sinh địa, Thục địa, Bạch thược (sao), Nhục thung dung, Tang thầm tử, Hoài sơnđều 300g, Mẫu lệ (sống), Mẫu lệ (nung), Kim anh tử, A giao đều 360g, Sơn thùnhục 150g, Ngũ vị tử 75g, Nhu đạo căn 750g, Nhân trung bạch (nung) 480g, Địacốt bì, Câu kỷ tử, Bạch vi đều 240g, Chích thảo 60g, Dạ giao đằng 600g, Quy bảngiao (nung) 120g. Ngâm nước 1 đêm, nấu 3 lần, bỏ bã. Cho Quy bản và A giaovào, thêm 1,5kg Mật, 1kg đường, nấu thành cao. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 thìacanh, uống khoảng 50 ngày.3- Hải cẩu thận 90g, thái mỏng, sấy hơi khô, tán nhuyễn. Mỗi lần uống 9g, ngày 3lần với nước ấm. Uống 10 ngày.Ba bài thuốc trên đều có tác dụng Tư âm, bổ Thận, thanh nhiệt, trừ chưng. Trị laothận.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh học thực hành Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 151 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0