Danh mục

Bệnh Học Thực Hành: LIÊM SANG (Hạ Chi Hội Dương – Ulcer Of Lower Limbs)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.71 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu bệnh học thực hành: liêm sang (hạ chi hội dương – ulcer of lower limbs), y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh Học Thực Hành: LIÊM SANG (Hạ Chi Hội Dương – Ulcer Of Lower Limbs) LIÊM SANG (Hạ Chi Hội Dương – Ulcer Of Lower Limbs)Xuất xứ: Sang Dương Kinh Nghiệm Toàn Thư.Thường phát ở bên ngoài ba đường kinh âm và phía trong bắp đùi, vỡ ra gây lở loétkhó lành miệng. Vị trí phát bệnh thường ở bắp chân, trên mắt cá khoảng 3 thốn.Tuỳ theo vị trí tổn thương mà được gọi bằng nhiều tên khác nhau: Quần Biên Sang(Skirt edge sore), Khố Khẩu Độc (Trouser leg toxin), Khố Khẩu Sang, QuầnPhong, Mạn Tính Hạ Chi Hội Dương. Tục gọi là Lão Lạn Cước (Old ulcerativefoot).Dân gian quen gọi là Sâu Quảng.Nguyên Nhân. Do đi lại nhiều, đứng lâu, vác nặng khiến cho khí huyết bị tổn thương, trung khíbị hạ hãm, mạch lạc ở hạ chi mất dinh dưỡng, khí huyết vận hành không thông,thấp tà dồn xuống dưới làm cho khí huyết bị ứ trệ, cơ nhục mất dinh dưỡng khiếncho da chân bị tổn thương gây nên lở loét.. Do Phong Nhiệt Thấp Độc: Ăn uống nhiều thức ăn cay nóng, béo, ngọt, Tỳ Vịkhông vận hoá được, thấp nhiệt sinh ra ở bên trong, lại kèm cảm phong nhiệt, haithứ cùng kết lại, tà lâu ngày hoá thành độc, độc tụ lại ở gân cơ gây nên bệnh.. Do Can Thận Hư Tổn: Can Thận âm hư, tinh huyết bất túc, độc tà ứ lại khó tiêu,khí huyết không được nuôi dưỡng, lạc mạch không thông lâu ngày gây nên bệnh.Sách ‘Ngoại Khoa Lý Lệ’ viết: “Vùng hạ bộ có nhọt, thuộc về thấp nhiệ t chứkhông phải do Tỳ Thận hư yếu gây nên”.Triệu Chứng+ Phong Nhiệt Thấp Độc: Bệnh phát chủ yếu ở bắp chân, một thời gian ngắn thì lởloét, chung quanh sưng đỏ, đau, thịt mầu đỏ tím, lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi trắng hoặcvàng, mạch Trầm Huyền hoặc Sác.Điều trị: Khứ phong, thắng thấp, giải độc, thông lạc. Dùng bài Tứ Sinh Hoàn giagiảm: Địa long, Cương tằm (sao) đều 12g, Bạch phụ tử, Thảo ô (chế) đều 6g, Phụclinh bì, Mộc qua, Đan sâm đều 15g, Ý dĩ nhân (sống), Nhẫn đông đằng, Xích tiểuđậu đều 30g. Sắc uống (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).+ Hàn Thấp Ngừng trệ: Da vùng bệnh sưng trướng, lạnh, thịt bị thối rữa chảynước, da không tươi, nước và mủ chảy ra, khi khô miệng nhọt mầu đỏ tối hoặcxanh tím, lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Tế không lực.Điều trị: Ôn hoá hàn thấp, hoạt huyết thông lạc. Dùng bài Quế Chi Gia Đương QuyThang gia giảm: Đương quy 15g, Hoàng kỳ, Đan sâm đều 20g, Xích thược, Phòngkỷ đều 10g, Thổ phục linh 30g, Hồng táo 6 trái, Chích thảo 6g. Sắc uống (Bì PhuBệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).+ Can Thận Hư Tổn: Nhọt chủ yếu ở phía trong đùi, bệnh thường kéo dài, bề mặtmụn đen, vữa nát, thịt chỗ đó lõm vào, chảy nước mủ, vùng da chỗ đó bị tê, lưỡi đỏnhạt, rêu lưỡi hơi trắng, mạch Trầm Trì.Điều trị: Dưỡng Can, bổ Thận, thông lạc, liễm sang. Dùng bài Kim Quỹ Thận khíHoàn gia giảm: Sinh địa, Sơn thù nhục, Đơn bì, Phục linh đều 10g, Lộc giác phiến,Sinh hoàng kỳ đều 12g, Sơn dược, Ý dĩ nhân, Xích tiểu đậu đều 30g, Ngưu tất,Thanh bì, Ty qua lạc đều 6g, Nhục quế 3g. Sắc uống (Bì Phu Bệnh Trung Y ChẩnLiệu Học).+ Thấp Nhiệt Hạ Chú: Vết loét nhiều mủ, hôi thối, da vùng loét nóng đỏ, nổi mụnnước, ngứa, rêu lưỡi vàng, bệu, mạch Hoạt Sác.Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, hoà vinh, tiêu thủng. Dùng bài Tứ Diệu Dũng AnThang gia vị (Kim ngân hoa 30g, Huyền sâm, Đương quy, Xích thược, Ngưu tất,Thương truật đều 15g, Phòng kỷ, Tử thảo, Cam thảo (sống) đều 10g, Hồng hoa,Mộc thông đều 6g. Sắc uống ấm (Trung Y Ngoại Khoa Học).+ Thấp Trở Huyết Ứ: Lở loét, thịt bên trong mầu xám tối, máu và mủ nước rỉ ra,chung quanh vết loét mầu tím, ấn vào thì mầu nhạt đi hoặc kèm có khối u, nốt banđỏ tím, lưỡi tím tối, rêu lưỡi trắng bệu, mạch Trầm Tế hoặc Sáp.Điều trị: Hoạt huyết, hoá ứ, lợi thấp, thông lạc. Dùng bài Hoạt Huyết Thông MạchẨm gia giảm (Đan sâm 30g, Nhẫn đông đằng, Thổ phục linh, Ý dĩ nhân đều 20g,Xích thược, Đương quy đều 15g, Xuyên khung, Hoàng bá, Ngưu tất, Địa long, Đàonhân đều 10g, Thương truật 12g, Cam thảo 6g. Sắc uống ấm (Trung Y Ngoại KhoaHọc).+ Trung Khí Hạ Hãm: Lở loét lâu ngày không khỏi, bề mặt vết loét mầu trắng tro,nước mủ trắng nhạt, vết loét nhẹ vào buổi sáng, nặng vào buổi chiều, lưỡi nhạt, rêulưỡi trắng, mạch Tế.Điều trị: Bổ trung ích khí, hoà vinh, tiêu thủng. Dùng bài Bổ Trung Ích Khí Thanggia giảm (Hoàng kỳ 30g, Đảng sâm, Nhẫn đông đằng, Trạch lan, Xích thược,Đương quy đều 15g, Trần bì, Thăng ma, Sài hồ, Bạch truật đều 10g, Cam thảo 6g.Sắc uống (Trung Y Ngoại Khoa Học).Thuốc RửaMã xỉ hiện 60g, Hoàng bá 20g, Đại thanh diệp 30g. Hoặc dùng Bạch chỉ, Xuyênkhung, Tang phiêu tiêu đều 15-30g. Hoặc dùng Cửu lý minh, Khổ sâm đều 30g,Ngũ bội tử 10g. Sắc lấy nước rửa vết thương, ngày 2~3 lần (Bì Phu Bệnh Trung YChẩn Liệu Học).Thuốc Đắp+ Mã xỉ hiện, giã nát, ép lấy nước uống, bã dùng để đắp (Bì Phu Bệnh Trung YChẩn Liệu Học).+ Giai đoạn mới phát bệnh dùng Hoàng Bá Tán (Hoàng bá 30g, Hoàng liên, Lô hộiđều 6g, Thương truật, Hoạt thạch đều 10g, Tùng hương 12g, Băng phiến 0,6g. Tánnhuyễn, rắc vào vết thương, rồi dùng gạc băng ...

Tài liệu được xem nhiều: